MÔN TIẾNG VIỆT
Đề số 1
I. Chính tả Điền vào chỗ trống d hay gi
- ăn mặc .ản dị – kể lể .ài òng
- nước mắt .àn ụa – tính tình .ễ .ãi
II. Luyện từ và câu
Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật Cách nhân hoá
Tuần 3 (Từ ngày 10/9/2012 đến 14/9/2012) môn Tiếng Việt Đề số 1 I. Chính tả Điền vào chỗ trống d hay gi - ăn mặc ...ản dị – kể lể .ài òng - nước mắt .ànụa – tính tình ..ễ .ãi II. Luyện từ và câu Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật Cách nhân hoá Bài 2( ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Chim hót líu lo Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất. Bài 3( ): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù. Bài 4( ): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? ở đây cây cối mọc um tùm. Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi. III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Tiếng Việt Đề số 2 I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr Nắng vàng lan nhanh xuống..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa..ín vàng, bóng áo..àm và nón..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. Chỉ dịp vui tổ chức định kì: Chỉ cuộc họp:.. Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi. Đoàn người diễu hành đi qua Đám tang tổ chức theo..đơn giản. Đối với người lớn tuổi cần giữ Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức . Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy. Hà Nội, là thành phố lớn của nước ta. Trong vườn, hoa hồng,.đua nhau nở rộ. môn toán Đề số 1 Bài 1( ): Đặt tính rồi tính 246+ 348 257+ 129 568 + 125 369 + 215 Bài 2 : Tìm m m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781 Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước * Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức là tổng của: Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là ...................................... B. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là ............................................ C. Giá trị của biểu thức là ..................................................... môn toán Đề số 2 Bài 1 Đặt tính rồi tính 246+ 348 257+ 129 568 + 125 369 + 215 Bài 2 Tìm m m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781 Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000. Bài 4) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi: Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học? Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại? Bài 5: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng. Bài 6 Bài tập 1: GV giao BT về cộng số có ba chữ số (Có nhớ một lần) * Bài 7: Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách đọc chính xác nhất cho số: 45555 A. Bốn mươi nhăm nghìn năm trăm năm mươi nhăm. B. Bốn mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm. Bốn năm nghìn năm trăm năm lăm. * Bài 8: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm phép tính: 9 ........ 1.......7 x 5.....0. x 8 x 3 ...3 1.... 1000 .......6..... Tuần 4 (Từ ngày 17/9/2012 đến 21/9/2012) môn Tiếng Việt Đề số 1 * Bài 1: Viết: 1. l hay n vào chỗ trống: a) .... ung .... inh, .... ặn .... ội, .... ấp .... ánh, .... ăn tăn. b) .... ườm .... ượp, .... ôn .... ao, .... áo .... ức, .... ứt .... ẻ. 2. Ghi S vào cạnh các từ sau viết sai chính tả: Ná mạ Nón lá Chiều thu Chiều đình Trong chẻo dáng chiều Lệch bệt Linh tính. * Bài 2: Gạch chân từ lạc trong các nhóm sau: a.Núi đá, sân trường, hang sâu, xinh tươi, lớp học, bạn bè b. Nhảy dây, vui chơi, vui tươi, suy nghĩ, * Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đứng trước bộ phận vị ngữ của câu : Chồi non trên cành đang nảy lộc. A. Trên cành đang nảy lộc B. Đang nảy lộc. C.Nảy lộc. Bài 4: Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu: - Núi cao quá. Ai ( cái gì ) - là gì ? - Bé An là học sinh mẫu giáo. Ai ( cái gì ) - thế nào ? - Nó làm bài cô giáo cho. Ai ( cái gì ) - làm gì ? * Bài 5: Chọn các từ (vui sướng, vui vẻ, vui vui) điền vào chỗ trống( mỗi từ 1 câu) - Được điểm 10, nó cảm thấy .................... không tả xiết. - Chị ấy lúc nào cũng .................... - Hôm nay, nó cảm thấy ................trong lòng. * Bài 6: Ghi chữ Đ vào trước dòng đã là câu: Nếu em học giỏi Em học giỏi Những cô bé ngày nào nay đã trở thành Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành Những con voi về đích trước tiên Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả * Bài 7: Khoanh tròn vào chữ đứng trước từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người : A. Ngoan ngoãn C. Chịu khó Đ. Hiên ngang B. Cần mẫn D. Thật thà E. Can đảm * Bài 8: Điền l hay n vào chỗ chấm ( ......... ) ? a) Đêm tháng ....... ăm chưa nằm đã sáng. c) ở hiền gặp ..... ành. b) Lạ ..... ước lạ cái. d) ..... ời nói đi đôi với việc ..... àm. * Bài 9: Tìm một từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền được vào các chỗ chấm (Quan sát,quan tâm, lạc quan ): a) Cô giáo hướng dẫn chúng em ........................quả địa cầu. b) Mẹ luôn .........................đến mọi người trong gia đình. c) Chị ấy luôn ......................yêu đời. * Bài 10: Tìm từ ngữ chỉ vật hoặc chỉ việc theo yêu cầu: - Chỉ tên công việc nhà nông có âm đầu "C" để làm ra lúa gạo. Đó là : .............................. * Bài 11: Tìm tiếng: a) Ngược lại với "vui" là .................. b) Ngược lại với"cho "......................... c) Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường..................................... * Bài 12: Ghi dấu câu thích hợp vào cuối các câu sau: - Mùa xuân đến rồi - Gà rừng ghé tai Chồn thì thầm rồi dặn lại: Mình sẽ làm như thế, cậu có sợ không * Bài 13: Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chỗ chấm: a) ................ như tuyết. b) .................như sóc. c) ................ như than. * Bài 14: Dự báo thời tiết có ích lợi gì ? Hãy chọn ý trả lời đúng: Làm cho con người khoẻ mạnh b) Cho ta biết trước thời tiết những ngày sau đó để sắp xếp công việc phù hợp. c) Để tránh mưa, phòng lạnh giá hay oi nóng. * Bài 15: Đánh dấu + vào đặt trước câu có nội dung nói lên phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam ta: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Rừng Việt Nam có nhiều gỗ quý. Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. Người Việt Nam cần cù trong lao động, dũng cảm trong chiến đấu. môn Toán: * Bài 1: Ghi Đ vào bài tính kết quả đúng: a) 5 x 8 : 2 = ? A. 40 : 2 = 20 B. 5 x 4 = 20 C. 5 x 8 =40 b) 24 : 3 x 2 = ? A. 24 : 6 = 4 B. 8 x 2 = 16 C. 26 : 6 = 4 * Bài 2: Viết số và chữ thích hợp vào : Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị 225 Bốn trăm năm mươi lăm 5 0 7 909 * Bài 3: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm: a. 100cm+20cm........1m b. 12+7x4..........76 c. 30 m:6+ 9.......2m d.2kg.......900g * Bài 4: Điền sốvào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15: 9 3 5 * Bài 5: đúng điền Đ, sai điền S vào các phép tính sau: a) 185 + 313 b) 216 + 42 A. 185 B. 185 A. 216 B. 216 + 313 + 313 + 42 + 42 498 498 636 258 * Bài 7: Điền các dấu ( x ), ( :) vào các để được các đẳng thức đúng: 4 3 2 1 = 1 8 8 6 Tuần 5 (Từ ngày 24/9/2012 đến 28/9/2012) I . Tiếng Việt: * Bài 1: Điền chữ l hoặc n: - .... á cờ; đồng ...... úa; - mặt ...... ạ; .......... ón mũ. * Bài 2: Điền tiếng xay hoặc say: - ........... bột ............ xe. - ........... thóc ............ rượu. * Bài 3: Trong bài thơ: ò ó o " câu thơ nào cho biết tiếng gà gáy báo hiệu trời sáng ? a) Gọi ông trời nhô lên rửa mặt. b) Giục quả na mở mắt tròn xoe. c) Giục hàng tre đâm măng nhọn hoắt. * Bài 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu thơ sau: - Tre ............................ nhớ gió. * Bài 5: Âm: gh, k , ngh, thường đứng trước những âm nào ? Đánh dấu x vào - e, ê, i - a, o ,ô, ơ, u, ư * Bài 6: Hãy ghi lại đúng thứ tự các câu thơ trong bài thơ: " Hoa sen " và chép lại bài thơ đó: Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng. Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùi Trong đầm gì đẹp bằng sen. Bài 7: Viết câu chứa tiếng có vần: " anh " hoặc vần " oanh ": ............................................................................................................................................. II. Toán: * Bài 1: Viết các số: 25, 52, 77 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng: + = - = + = - = * Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 4 8 2 5 2 5 - + + 7 6 - 3 4 4 3 7 5 8 4 * Bài 3: a)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Nếu thứ tư tuần này là ngày 10 thì: - Thứ tư tuần trước là ngày .......................... - Thứ tư tuần sau là ngày ............................. b) Một tuần và 5 ngày có bao nhiêu ngày:.......................................................................... * Bài 4: Đúng điền Đ, sai điền S: 23 24 8 78 + 46 + 5 + 52 + 3 69 74 50 108 * Bài 5 Từ hai chữ số 6 và 8 viết được các số có hai chữ số là:................................................ Từ hai chữ số 0 và 9 viết được các số có hai chữ số là: ............................................... * Bài 6: Viết số, chữ thích hợp vào ô trống: Đọc số Viết số Đơn vị Chục 70 5 6 Năm mươi năm 52 * Bài 7: Điền số hoặc chữ số? a) 9 30 25 < < 27 b) 10 + 6 = 6 + 18 - 3 - = 10 70 + 8 < < 70 + 10 * Bài 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau: A C ?cm B 10 cm 15cm Bài giải .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình bên có: a. 9 hình vuông. b. 10 hình vuông. c. 14 hình vuông. Tuần 6 (Từ ngày 1/10/2012 đến 5/10/ ... ân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm. III. Tập làm văn Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó. Tuần 18 (Từ ngày 16/12/2012 đến 20/12/2012) Tiếng việt Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu? Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ. Trong lớp, học sinh đang học bài. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá. Toán Bài 1: Tính nhẩm 4823 + 5000 9600- 400 3724 + 2000 4000- 3500 5836 – 2000 5734 – 3734 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4 4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4 Bài 3: Tìm x x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách) Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn. + 17 - 40 + 25 Tiếng Việt Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B Khả năng hiểu biết bằng bộ não. Trí thức Người làm việc bằng trí óc, hiểu biết nhiều. ý chí ý thức tự giác mạnh mẽ, quyết đoán, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đẻ đật được mục đích. Trí tuệ Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác. Các từ chỉ: Các từ chỉ:. .. .. .. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra, Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng. Tuần 19 Tiếng Việt I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ suất - sài - .xác - ..lược kết - .đồ - ..mướp - ..múi Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả A chắc trắc châu trâu B trở bò nịch báu A tro cho chiều triều B tàn mượn đình tối II. Luyện từ và câu Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A ( tên một số dân tộc ít người) với từ ngữ thích hợp ở cột B ( địa bàn mà dân tộc đó sinh sống). 1. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H-Mông a. Nam Trung Bộ và Nam Bộ 2. Ba-na, Ê-đê b. Miền núi phía Bắc 3. Chăm, Khơ-me c. Tây Nguyên Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. đẹp như. - đỏ như Dai như. – xanh như.. đen như. – vàng như.. Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi” .Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 329 : 5 628 : 7 496 : 7 593 : 7 432 : 3 876 : 5 372 : 3 457 : 3 Bài 2: Tìm x x : 4 = 106 : 2 x : 3 = 824 : 4 150 : x = 45 : 9 625 : x = 35 : 7 Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải? Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu? Tuần 20 Tiếng việt I.Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - .suất - sài - kết - mướp II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm cao như.. – dai như vui như.. - đen như. Bài 2( 3 điểm): Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1. Bài 3( 3điểm): Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau: Những ngôi sao trên trời Như cánh đồng mùa gặt Vàng như những hạt thóc Phơi trên sân nhà em. Vầng trăng như lưỡi liềm Ai bỏ quên giữa ruộng Hay bác thần nông mượn Của mẹ em lúc chiều. III. Tập làm văn Dựa vào bài thơ “Gọi bạn” của nhà thơ Đình Hải, em hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng Toán Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 486 : 4 365 : 5 792 : 3 906 : 3 Bài 2( 2điểm): Điền dấu thích hợp vào ô trống a. 5 x 9 9 x 4 + 9 b. 9 x 8 – 19 6 x 6 : 9 Bài 3( 2điểm): Tính nhanh a. 3 x 5 + 2 x 3 + 3 x 3 b. 2 x 9 + 5 x 9 + 27 Bài 4( 3 điểm): Hiện nay con 4 tuổi, mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con mẹ bao nhiêu tuổi? Bài 5( 1điểm): 1/6 tấm vải dài 6 m. Hỏi 1/4 tấm vải đó dài bao nhiêu mét? Tiếng Việt Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng: đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình. STT Nhóm Từ ngữ Cơ sở vật chất thành phố .. . Phương tiện giao thông chủ yếu ở thành phố. . .. Công cụ sản xuất của người nông dân. .. . Cảnh quen thuộc ở nông thôn . . Toán Bài 1: Tính giá trị biểu thức 52 + 81 : 9 100- 13 x 7 78 : 6 + 96 : 8 19 x 5 + 2 14 – 48 : 6 528 : 4 – 318 : 3 Bài 2: Tìm x 936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4) x : 5 = 125 x : 6 = 18 ( dư 2) Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban jđii thi học sinh giỏi? Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị. 15.3..7 = 38 15 ..3..7 = 35 15 3.7 = 52 153.7 = 19 Tuần 21 Tiếng việt Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây. Lá thông như thể chùm kim Reo lên trong gió một nghìn âm thanh Lá lúa là lưỡi kiếm cong Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng Lá chuối là những con tàu Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng. Sự vật được so sánh Từ so sánh Sự vật so sánh ....... ....... ... ... .. ... Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau: Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm. Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 9 x ( 390 : 6) 137 + 28 x 6 144 : 8 : 2 427 – 135 : 5 Bài 3: Tìm x x : 4 + 16 = 200 X x 5 – 199 = 306 Bài 4: số Chiều dài 19 m 2dam 3hm 2m Chiều rộng 8m 16m 3dam 12dm Chu vi hình chữ nhật Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm? Tiếng Việt Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi người Từ ngữ tả sự vật như tả người. Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? à Em biết đọc từ bao giờ? à Em làm bài tập về nhà lúc nào? à.. Toán Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921 Bài 2: Viết các số sau: Tám nghìn bẩy trăm linh hai 9 nghìn, 9 chục 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị 6 nghìn 5 trăm Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu: 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó? Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị ( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Tuần 22 I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống sa hay xa: mạc; .xưa; phù; sương; ..xôi;.lánh;..hoa; .lưới. se hay xe: ..cộ; ..lạnh; ..chỉ; ..máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? Đường lên dốc trơn và lầy Người nọ đi tiếp sau người kia. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. Những khuôn mặt đỏ bong. Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng: AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS. Lời nhắn: Tài liệu này tôi đã sử dụng 3 năm nay để... Quý thầy cô nếu tải về thì bổ sung,chỉnh sửa..., rồi in ra, “sử dụng dần” theo thời gian Nhớ là in trên một mặt giấy thôi, Kẹp theo từng tuần.. Nếu quý vị nào hiểu ý tôi thì cho ý kiến nhé. Cảm ơn
Tài liệu đính kèm: