Thiết kế bài dạy Lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Nguyễn Thị Đào

Thiết kế bài dạy Lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Nguyễn Thị Đào

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs yêu quê hương của mình.

B. Kể Chuyện.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 03/07/2022 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Nguyễn Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 8 tháng 11 năm 2004
Chào cờ
Tuần 10
Tập đọc – Kể chuyện
Giọng quê hương
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
Thái độ: 
Giáo dục Hs yêu quê hương của mình.
B. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì. (3’)
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (7’)
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là // (hơi kéo dài từ là).
 Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm).
 Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động)
Gv mời Hs giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
=> Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương.
- Gv chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (7’)
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- GV chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 Hs . Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên )
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện. (25’)
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK để kể được đúng nội dung câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện
- Gv mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng.
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Cá nhân
Cả lớp đọc thầm.
Cùng ăn với 3 người thanh niên.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Lớp
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò. (2’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Quê hương.
Nhận xét bài học.
Tập viết
Gh – Ghềnh Ráng
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa G.
	 Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: (1’)Hát.
Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Gh.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ G:Chữ G gồm 2 nét :Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau , tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống chữ T).Nét 2 là nét khuyết ngược
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 R, A, Đ, L, T, V. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ G
* Viết chữ C về cuối nét không có nét lượn xuống mà dừng lại ở giao của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. Viết nét khuyết dưới:từ điểm kết thúc nét viết tiếp nét khuyết dưới . Điểm dưới cùng của nét khuyết này cách dòng ngang 1 là 1.5 đơn vị .Điểm dừng bút làø giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ghềnh Ráng .
 - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
 Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:lớp
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: cá nhân, lớp
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Anh văn
Bài 19
Giáo viên bộ môn giảng dạy 
Tập viết
G – Ông Gióng
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ông Gióng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: R ... các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí ông bà.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Quê hương (5’)
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Quê hương.
	+ Nêu những hình ảnh gắm liền với quê hương?
 + Vì sao quê hương được so sánh với mẹ?
 + Em hiểu ý nghĩa của hai dòng thơ cuối của bài thơ như thế nào? 
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’)
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc bài.
- Giọng đọc vui nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu.
 Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ số).
 Dạo này bà có khỏe không ạ? ( Giọng ân cần).
 Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. // (Giọng kể chậm rãi).
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 2 Hs thi đọc toàn bộ bức thư.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’)
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi:
 + Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần chính bức thư.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?
+ Đức kể với bà những gì?
- Gv nhận xét, chốt lại . 
- GV yêu cầu Hs đọc phần cuối bức thư:
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Tình cảm của Đức đối với bà: Rất kính trọng và yêu quí bà: hứa với bà là học giỏi chăm ngoan, chúc bà mạnh khỏe sống khỏe sống lâu, mong chóng hè về để được về quê thăm bà.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (5’)
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv mời một Hs đọc lại toàn bộ bức thư.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em .
- Gv mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư .
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Cá nhân
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
Hs luyện đọc lại các câu.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm .
Hai Hs thi đọc lại bức thư.
Cả lớp đọc đồng thanh .
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Lớp
Một Hs đọc phần đầu bức thư.
Cho bà của Đức ở quê.
Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư.
Một Hs đọc phần chính bức thư.
Hs thảo luận.
Đức hỏi thăm sức khỏe của bà.
Đức được lên lớp 3, được điểm 10, được đi chơi với bố mẹ; kỉ niệm năm ngoái về quê 
Hs phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân
Một Hd đọc lại toàn bộ bức thư.
Các nhóm thi diễn cảm bức thư
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Đất quý, đất yêu.
Nhận xét bài cũ.
Chính tả
Nghe – viết : Quê hương
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Quê hương”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: et/oet . Tập giải câu đố.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. (4’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (12’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần các khổ thơ viết.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
 + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
 - Gv đọc từng dòng thơ.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’)
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố.
- Gv cho Hs khảo sát tranh minh họa.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nặng – nắng ; lá – là.
Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau .
Những chữ ở đầu câu.
Hs viết ra nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Một Hs đọc câu đố.
Hs xem tranh minh họa.
Hs trao đổi theo nhóm.
Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết viết một bức thư ngắn để hỏi thăm, báo tin cho người thân. 
Kỹ năng: Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức của bức thư.
Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Bức thư và phong bì đã viết mẫu.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (4’)
- Gv gọi 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và hỏi:
+ Dòng đầu thư ghi những gì?
+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
+ Nội dung thư?
+ Cuối thư ghi gì?
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (13’)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập một bài tập.
- Gv mời Hs đọc phần gợi ý viết trên bảng phụ.
- Gv mời 4 – 5 Hs nói mình sẽ viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn: 
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
- Gv nhắc nhở Hs chú ý trước khi viết thư.
+ Trình bày đúng thể thức.
+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp.
- Gv yêu cầu Hs thực hành viết thư trên giấy nháp.
- Gv mời một Hs Hs đọc bài trước lớp. 
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (14’)
Mục tiêu: Giúp các em biết cách trình bày trước mặt phong bì.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư
+ Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện.
- Gv yêu cầu Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- Gv mời 4 –5 Hs đọc bài của mình.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs cả lớp đọc thầm nội dung BT1.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs trả lời.
Em viết thư gửi cho ông bà.
TPHCM, ngày 25 – 11 – 2004.
Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu ! hoặc Ông nội yêu quý của con !
Em hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết về kết quả học tập .
Em chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe. Em hứa sẽ chăm học và học thật tốt .
Lời chào ông, chữ kí và tên của em.
Hs thực hành viết thư trên giấy nháp.
3 – 4 Hs đọc bức thư mình viết.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe.
Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
Hs đọc bài của mình.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_lop_3_mon_tieng_viet_tuan_10_nguyen_thi_dao.doc