Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 1 và 2 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 1 và 2 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

CẬU BÉ THÔNG MINH

I - Mục đích - Yêu cầu

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng: xin sữa, đuổi đi, mâm cỗ

Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.

2. Đọc - hiểu

Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.

 Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

B - Kể chuyện

Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.

Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

 

doc 68 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 732Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 1 và 2 – Gv: Nguyễn Trọng Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Thứ hai ngày 17 th¸ng 8 năm 2009
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - Mơc ®Ých - Yªu cÇu
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng 
§äc ®ĩng: xin s÷a, ®uỉi ®i, m©m cç 
Ng¾t nghØ h¬i ®ĩng sau c¸c dÊu chÊm, dÊu phÈy gi÷a c¸c cơm tõ.
Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu 
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... 
 Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B - Kể chuyện
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. 
- Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. 
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ? 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm 
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu : 
 HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành : 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì.
- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
Mục tiêu : 
 Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. 
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.//
- Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. 
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng ạ. ?// 
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. 
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
 Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói 
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ thịt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. 
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.
- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
 - Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời. 
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện 
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
Mục tiêu : 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. 
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
Hướng da ... a và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
Bước 3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
HS thực hiện 
HS nộp sản phẩm
.o0o
Thø s¸u ngµy 28 th¸ng 8 n¨m 2009
ChÝnh t¶: (Nghe viÕt)
Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”. 
b) Kỹ năng: Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Năm tờ giấy photô bài tập 2.
	 Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ai có lỗi”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
 + Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
 + Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) 
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
Câub)
Gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết.
Gắng: cốgắng, gắng sức, gắng gượng, gắng công, gắng lên.
Nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ .
Nặng: nặng nề, nặng nhọc, cân nặng, nặng ký.
Khăn: khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng.
Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 5 nhóm điền vào phiếu photô.
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
..o0o.
Tập làm văn
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
 - Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
.o0o..
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính.
- Củng cố biểu tượng về ¼.
-Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Xếp hình theo mẫu.
b) Kỹ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs tính đúng các giá trị biểu thức. 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv đưa biểu thức: 4 x 2 + 7.
. Cách 1: 4 x2 + 7 = 8 + 7 = 15.
. Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36.
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
5 x 3 + 132 = 15 +132 = 193.
32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114.
20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ HÌnh nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời văn.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bốn bàn có số học sinh là:
x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp thành hình cái mũ.
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các thi xếp hình.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng là nhóm đó thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cách 1 đúng, cách 2 sai.
Hs làm bài, 3 bạn lên bảng làm bài.
Hs đổi vở kiểm ta chéo với nhau.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hình a) đã khoanh một phần tư con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
Hình b) đã khoanh vào một phần ba số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt. Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi bàn có 2 Hs, hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
Hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
Học sinh tự giải vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thi đua xếp hình giữa các nhóm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctinh cac son b T12.doc