Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 15 - Giáo viên: Mai Văn Út

Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 15 - Giáo viên: Mai Văn Út

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU:

 A. Tập đọc:

 - Đọc đúng , rành mạch , biết nghĩ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. .

 - HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Đọc đúng: om sòm.

 - Tư duy sáng tạo.

 - Ra quyến định.

 - Giải quyến vấn đề.

 B. Kể chuyện:

 - Kể lại đtừng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.đđ đ

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS xem tranh SGK.

- Sách TV3/ T1.

 

doc 77 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 15 - Giáo viên: Mai Văn Út", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai , ngày 15 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
 A. Tập đọc:
 - Đọc đúng , rành mạch , biết nghĩ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. . 
 - HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc đúng: om sòm.
 - Tư duy sáng tạo.
 - Ra quyến định.
 - Giải quyến vấn đề.
 B. Kể chuyện:
 - Kể lại đtừng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.đđ đ
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS xem tranh SGK.
- Sách TV3/ T1. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:50’
4. Củng cố:3’ 
5. Dặn dò:2’
- Hát. 
- Kiểm tra SGK/ TV3/ T1 
- GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
- Cho HS xem tranh SGK và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không?
 Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé được tự tin như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh.
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài.
Treo tranh. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- Luyện đọc : om sòm.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp.
- Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau.
 +Đoạn 1
Giảng từ: kinh đô 
GV chốt 
 +Đoạn 2
Giảng từ : om sòm 
 +Đoạn 3:
Trọng thưởng là gì ?
- GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt 
Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, sử saiù.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS đọc cá nhân.
* Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. 
Hỏi: 
Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
 Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Câu 4: trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
GV nhận xét,tuyên dương.
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 2 .
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Tổ chức cho 2 HS thi đọc .
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật.
GV nhận xét – tuyên dương.
Kể chuyện: 
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
- GV theo dõi – tuyên dương.
- Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện.
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. 
GV nhận xét – tuyên dương.
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ?
Đặt tên khác cho câuchuyện
- Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
- Cho HS thi đua đọc phân vai theo nhóm.
- Theo dõi – tuyên dương.
Cho 1 HS đọc lại cả bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, xem lại câu hỏi .
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em.
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, đúng. 
- Hát.
 - Theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trong cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
- HS đọc thầm.
HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
- 3 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- 1 HS đọc.
HS nêu nghiã từ SGK.
- Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn.
2 HS luyện đọc câu dài.
2 HS đọc đoạn 1.
1 HS đọc đoạn 2.
 - HS nêu nghiã từ SGK.
3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
2 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghiã từ.
3 HS luyện đọc câu văn dài.
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc thầm đoạn 1. 
HS TL:
+ Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
+ Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
+ Cậu nói một cuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé).
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
 - HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
 - 2 HS thi đọc.
 - Cả lớp theo dõi. 
 - HS nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm – đại diện 2 nhóm trình bày theo thứ tự.
- HS nhận xét .
- HS lựa chọn đoạn kể.
- HS xung phong kể.
- HS nhận xét
- HS nêu miệng: cậu bé.
Ca ngợi tài trí của cậu bé, làm cho nhà vua phải thánphục.
HS xung phong.
- 3 HS đọc theo vai.
- HS nhận xét.
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2.
- Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau.
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất.
1HS đọc lại cả bài.
- Lắng nghe.
 - Xem ở nhà.
 - Theo dõi.
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I .MỤC TIÊU:
 - Biết cách đọc , viết, so sánh các số có ba chữ số.
 - Thực hiện được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng con cho HS làm BT.
 - Sách Toán 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5. Dặn dò:2’
- Hát. 
- Kiểm tra SGK và ĐDHT
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em
biết cách đọc , viết, so sánh các số có ba chữ số.
Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Gọi1 HS đọc số : 160 
Tương tự: 909
- GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục.
Cho HS viết bảng con:
Đọc số và ghi vào bảng con: 160.
- Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín.
Theo dõi – tuyên dương.
- GV chốt – Nhận xét. 
+Bài tập 1: Viết (theo mẫu)
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì (2').
- GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy.
GV cho HS nêu cách đọc khác của các số
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
- GV chốt – Nhận xét.
+Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
GV mời HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà.
- Cho HS làm bài (2’).
GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại.
GV cho HS hội ý nhóm trao đổi và nêu kết qủa.
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ?
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ?
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
- Theo dõi – tuyên dương.
Bài tập 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ?
- HS làm bài SGK (2’).
- GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
- Cho 2HS nhắc lại.
- Tuyên dương.
Bài tập 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau:
- GV mời HS đọc yêu cầu.
Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS. 
- Yêu cầu HS giải thích cách chọn.
- Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
- Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm cử 6 em thi đua tiếp sức.Nhóm nào làm đúng, nhanh thì thắng.
- GV nêu yêu cầu: Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425;theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét .
- Dặn HS về nhà làm lại các BT đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ).
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS làm tốt.
- Hát.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
Một trăm sáu mươi.
160
- Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 6, hàng trăm là 1.
Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9.
- HS ghi bảng con.
Chín trăm linh chín.
909
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- Theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài SGK. 
- HS làm việc theo nhóm.
a/.310,311,312,313,314,315,316,317,318,319.
b/.400,399,398,397,396,395,394,392,391
- Hơn 1 đơn vị
- Kém 1 đơn vị
- HS kiểm tra chéo.
Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 HS lên sửa. 
Dãy số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
- Dãy số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.
Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS giải thích miệng.
- HS làm bài.
303 < 330 
30+100 < 131
615 > 516 
410-10 > 400+1
199 < 200 
243 = 200+40+3
So sánh 2 số có 3 chữ số phải so sánh từ hàng cao nhất: hàng trăm -> hàng chục -> hàng đơn vị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết qủa của chúng rồi mới so sánh.
HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thi đua theo dãy.
- HS nêu miệng.
* Số lớn nhất:735
* Số bé nhất : 142
- HS lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 6 bạn. 
- Thứ tự đúng là: 162; 241; 425; 519; 537; 830.
- Nhận xét .
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ ba , ngày 16 tháng 8 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tập chép : Cậu bé thông minh
I.MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi của bài.
 - Làm đúng bài tập2b. Điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
 - Học thuộc lòng bảng chữ cái.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sẳn BT2b.
 - Sách TV3/ TV1, VBT, VHS, bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới: 30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’ 
Hát.
Kiểm tra SGK/ TV1.
- GV giới thiệu – ghi tựa bài.
 Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ tập chép đoạn từ Hơm sau..... đến xẻ thịt chim trong bài Cậu bé thơng minh, sau đĩ sẽ làm bài tập chính tả.
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Cho HS đọc lại.
Đoạn này chép từ bài nào ?
Tên bài viết ở vị trí nào ?
Đoạn chép có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Chấm, chữa bài
* Bài tập 2:
- GV chọn cho cả lớp làm BT2b:
 an hay ang?
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 : 
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu yêu cầu của bài tập .
- GV sửa lại cho đúng 
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi. 
- Nhận xét , tuyên dương .
- Dặn về nhà luyện viết lại các từ viết sai.
- Chuẩn bị bài: Chơi chuyền.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm đúng BT.
- Hát.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc lại đoạn chép .
- Cậu bé thông minh .
- Viết giữa trang vở. 
- Có 3 câu. 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có 2 dấu chấm .
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
 - Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng .
 + đàng hoàng
 + đàn ông
 + sáng loáng.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : ă , á 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp 
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
 - HS  ... ng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới : a, Giới thiệu bài...
b, Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6 :
 - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia.
* Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.
 c, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 
-Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Tính nhẩm. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3:
- YC học sinh đọc thầm và tìm cách giải 
- Mời học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: 2HS đọc lại bảng chia 6 
5.Dặn dò: về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài 2 , HS2 : làm bài 3 
- Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.
 - Hai học sinh nhắc lại.
- HTL bảng chia 6.
- Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6.
- 1 em nêu yêu cầu
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
- Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là :
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đ/ S : 8 cm 
- Đọc bảng chia 6.
-Về nhà học bài và làm bài tập. 
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA C
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh
-Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng .
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài. 
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài...
 b, Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng .
- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò ...
*Luyện viết câu ứng dụng :
- HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự 
-Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người )
 c, Hướng dẫn viết vào vở :
- GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ,viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ nhỏ,viết câu tục ngữ hai lần.
* Chấm chữa bài: 
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò: về nhà viết phần bài ở nhà .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hai em lên bảng viết các tiếng: Cửu Long, Công  
- Lớp viết vào bảng con 
- Học sinh theo dõi giáo viên.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần đã có ...
Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết trên bảng con chữ:Chim,Người trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh nộp vở để GV chấm điểm.
Thứ năm , ngày 15 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tập chép : MÙA THU CỦA EM
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. 
- Giáo dục học sinh viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học: Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em. Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài...
 b, Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
H:Bài thơ viết theo thể thơ nào?
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
H: Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
c, Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với...
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 3b: Tìm các từ:
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
5.Dặn dò: Về nhà viết lại các từ viết sai.
 Nhận xét tiết học, tuyên dương ,nhắc nhở.
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài.
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- 1 em nêu yêu cầu
- Một em làm mẫu trên bảng 
a, Sóng vỗ oàm oạp.  
b, Mèo ngoạm miếng thịt.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4 .
- Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán.
 II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. 
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm BT3.Gọi 3 HS đọc bảng chia 6. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài... 
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Tính nhẩm. 
-Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm 
- Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3:
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi:
H: Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ – giáo dục.
5. Dặn dò: về nhà xem lại các BT đã làm -Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh đọc bảng chia 6.
- Một HS nêu yêu cầu.
6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính.
- 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 
 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 
 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 
 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
 - Một em đọc bài toán.
 Giải 
 Số mét vải may mỗi bộ là :
 18 : 6 = 3(m)
 Đ/S: 3 m 
- 1 em nêu yêu cầu.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
-Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3.
Thứ sáu , ngày 16 tháng 9 năm 2011
TOÁN 
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán.
 II. Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính 
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 2,3.
- Nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài...
b, Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán như sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
H: Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa.
 - Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
c, Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vào SGK,4 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố: Muốn tìm 1 trong các phần...
5. Dặn dò: Về nhà học và làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- Học sinh 2: Làm bài 3 
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo...
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần...
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
 Giải
 Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp làm vàoSGK,HS lên bảng làm.
- Một học sinh đọc bài toán. 
 Giải 
 Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm... 
Sinh hoạt tập thể
Về học tập :
Tình hình học tập của lớp :
Viết chính tả : 	
Làm toán : 	
Bảng nhân :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà	
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.	
Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :
DUYỆT CỦA TTCM
TUẦN 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3CKTKNTuan 15 UT.doc