Bài soạn Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 15 – 16)

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

 - Hiểu nghĩa các từ khó : sếu, cười nói ríu rít, u sầu, nghẹ ngào. Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm với nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt vào cuộc sống tốt đẹp hơn.

 - Học sinh đọc đúng : lùi dần, lộ rõ, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các kiểu câu : Câu kể, câu hỏi. Biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 974Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 h
TUẦN 8
Ngày soạn : 21/10/2006
Ngày dạy : 23/10/2006 Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 15 – 16)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
 - Hiểu nghĩa các từ khó : sếu, cười nói ríu rít, u sầu, nghẹ ngào. Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm với nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt vào cuộc sống tốt đẹp hơn.
 - Học sinh đọc đúng : lùi dần, lộ rõ, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các kiểu câu : Câu kể, câu hỏi. Biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
 B. Kể chuyện:
 - Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
 - HS biết quan tâm giúp đỡ và chia sẻ niềm vui nỗi buồn của người khác .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV :Tranh, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút
- Gọi 3 em lên đọc thuộc lòng bài “Bận”. ( Hoàng, Lan, Cường)
 H: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
 H: Bé bận những việc gì?
H: Nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài .
 - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: lùi dần, lộ rõ, nghẹn ngào, xe buýt .
- HS đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc từ khó
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc 
Bỗng các em dừng lại/ khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.// Trông cụ thật mệt mỏi,/ cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.// 
- Cho học sinh đọc từng đoanï trước lớp kết hợp giảng từ: sếu, cười nói ríu rít, u sầu, nghẹ ngào (SGK)
- Cho học sinh đặt câu với từ u sầu, nghẹn ngào.
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh luyện đọc một số câu dài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Ví dụ : Sau tai họa ấy, gương mặt bác tôi có vẻ u sầu. Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào.
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc (hai nhóm mỗi nhóm 5 em).
- HS theo dõi, nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 .
H: Các bạn nhỏ đi đâu ?
H: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? 
 H: Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3,4,5.
H: Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
H: Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
 - Gọi 1 Học sinh đọc toàn bộ câu chuyện. 
- H: Chọn một tên khác cho truyện ?
H: Câu chuyện nói với em điều gì?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Các em nhỏ đã biết quan tâm và thông cảm với niềm vui, nỗi buồn của người khác . 
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui ve û.
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi bên đường vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu .
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm . 
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi . 
- Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ/ Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông/.
- 1 HS khá đọc cả bài -lớp đọc thầm .
-Học sinh tự đặt tên cho truyện và giải thích vì sao ?
(Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người thật tốt bụng và biết yêu thương người khác , ) 
- Học sinh tự phát biểu.
-Học sinh thảo luận nhóm hai.
- HS nhắc lại.
 Tiết2:
* Hoạt động3: Luyện đọc lại ( 15 phút)
- Cho học sinh luyện đọc đoạn .
- Cho một số học sinh thi đọc sinh thi đọc đoạn 2,3,4,5.
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh thi đọc lại toàn bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đoạn ( cá nhân)
- 4 học sinh thi đọc sinh thi đọc 4 đoạn .
- 2 học sinh thi đọc lại toàn bài.
- Học sinh luyện đọc theo vai ( mỗi nhóm 6 em).
* Hoạt động 4: Kể chuyện: (20 phút)
- GV nêu nhiệm vụ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi một học sinh kể mẫu một đoạn.
- Cho học sinh kể từng cặp heo lời nhân vật.
- Cho học sinh thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2 học sinh thi kể lại toàn bộ truyện.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS theo dõi.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Một học sinh kể mẫu. 
- Học sinh kể từng cặp heo lời nhân vật.
- 3 học sinh thi kể trước lớp .
- 2 học sinh thi kể lại toàn bộ truyện.
 - Lớp theo dõi – nhận xét ,bình chọn bạn kể hay.
4. Củng cố: 5 phút
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh.
 - Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò: -Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
 TOÁN : (T36)
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh về bảng nhân, chia 7 và toán giải.
 - Học sinh vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II . Đồ dùng dạy học:
 - GV:bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, phiếu bài tập ghi nội dung bài 4.
 - HS: Vở, SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định : Hát.
 2 .Bài cũ: 5 phút (Lan, Bảo, Hoàng)
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 7.
 - Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 4 hàng : 42 học sinh
 1 hàng : học sinh ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Củng cố về bảng nhân, bảng chia 7(15 phút)
 Bài 1: 6 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh lên thi nhẩm nhanh.
- Cho học sinh nhận xét từng cột tính ở phần a
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:9 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên sửa bài và nêu lại cách chia.
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Củng cố về giải toán và tìm một trong các phần bằng nhau của một số( 14 phút)
Bài 3: 7 phút
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HSlàm bài vào vở . 
- GV chấm - nhận xét, sửa bài.
Bài 4: 7 phút
- GV nêu phát phiếu bài tập cho học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng lớp .
- Giáo viên nhận xét củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số : Lấy số đó chia cho số phần
- 2 HS đọc.
- HS nhẩm trong 4 phút 
2 nhóm học sinh lên thi nhẩm nhanh.
a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 
 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49
 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7
b) 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 30 : 6 = 5 18 : 2 = 9
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9
 14 : 7 = 2 42 : 7 = 6
 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8
- 2HS đọc.
- Học sinh làm bài vào vở, 4học sinh lên bảng làm .
 28 7 35 7 21 7
 28 4 35 5 21 3 
 0 0 0 
42 7 25 5 49 7 
42 6 25 5 49 7
 0 0 0
- Học sinh nhận xét – sửa bài 
 sửa bài và nêu lại cách chia( Thực hiện chia từ trái sang phải).
- HS thi đọc bảng nhân 7.
- 2 học sinh đọc đề và tìm hiểu đề.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài .
Tóm tắt :
7 học sinh : 1 nhóm
35 học sinh : ? nhóm
Bài giải:
Số nhóm học sinh được chia :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số : 5 nhóm.
-HS sửa bài vào vở .
- 2 HS đọc đề.
 - Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng lớp .
Hình a : số con mèo trong hình a là :
 21 : 7 = 3 ( con mèo ) 
Hình b : số con mèo trong hình b là :
 14 : 7 = 2 ( con mèo )
4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
 Ngày soạn :22/10/2006
Ngày dạy : 24/10/2006	Thứ ba
TẬP VIẾT: (T8)
ÔN CHỮ HOA : G
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết hoa chữ G thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Gò Công câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định .
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận, giữ vỡ sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: mẫu chữ viết hoa chữ G tên riêng Gò Công.
HS: Bảng con , phấn , vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định :
2. Bài cũ: 5 phút ( Hào, Điệp)
- Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con Ê – đê, Em.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:HD viết trên bảng con(10phút).
- Cho học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Cho học sinh quan sát các chữ mẫu và nhận xét.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công 
- Cho học sinh đọc từ ứng dụng.
Giảng : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
- Cho học sinh viết Gò Công - Giáo viên nhận xét, sửa sai, chú ý viết nét gạch nối ở giữ hai chữ.
- GV giới thiệu câu ứng dụng, kết hợp giảng 
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
H: Câu tục ngữ k ... iều độ ,có kế hoạch ,khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh ,đặc biệt là vai trò của giấc ngủ .
 - Lập được thời gian biẻâu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ ,học tập vui chơi ,một cách hợp lí .
 - Học sinh có ý thức,thực hiện thời gian biểu .
 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
 GV : Bảng phụ , phiếu bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 1. Ổn định : hát.
 2. Bài cũ: 5 phút 
 - Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi
*Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh ,những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ?(Trung)
 - Đánh dấu x vào 	trước câu trả lời đúng .( Vũ)
Theo bạn trạng thái nào dưới đây là có lợi đối với cơ quan thần kinh .
 Căng thẳng 
	Sợ hãi 
	Tức giận 
 Vui vẻ ,thư giãn
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Vai trò của giấc ngủ (10 phút).
 Mục tiêu: : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp .
-YC các em thảo luận theo nhóm 2 em theo gợi ý sau:
H: Theo bạn khi ngủ cơ quan nào được nghỉ ngơi?
H: Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
H: Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
H:Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
 - GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận: 
-Khi ngủ ,cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất .Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên ,mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày .Để ngủ ngon ,em ngủ nơi thoáng mát .Khi ngủ ,em phải mắc màn ,không nên mặc quần áo quá nhiều hoặc quá chật .
 * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hằng ngày. (18 phút)
 Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ,ngủ ,học tập và vui chơi một cách hợp lí .
 Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp .
- GV treo bảng phụ lập thời gian biểâu trong ngày .
- GV giảng : Thời gian biểu gồm có các mục : 
+ Thời gian : bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi .
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày ,từ việc ngủ dậy ,làm vệ sinh cá nhân ,ăn uống ,đi học ,học bài ,vui chơi ,làm việc giúp đỡ gia đình ,
Bước 2: : Làm việc cá nhân .
-GV phát phiếu cho từng học sinh .
Bước 3: Làm việc theo nhóm hai.
-Yêu cầu HS trao đổi với nhau thời gian biểu của mình ,đồng thời góp ý cho nhau để cùng hoàn thiện.
Bước 4 : Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV đặt thêm một số câu hỏi :
H: Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ?
H: Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?
Kết luận: 
 -Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học ,vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp ta nâng cao hiệu quả công việc ,học tập .
- HS thảo luận theo cặp – ghi kết quả .
- Các cặp trình bày . Một em nêu câu hỏi , một em trả lời
 - Cả lớp nhận xét .
- HS theo dõi .
-2HS đọc .
- Học sinh tự lập thời gian biểu hằng ngày của mình.
- HS trao đổi theo nhóm .
- HS trình bày .Cả lớp nhận xét .
- HS trả lời .
 4. Củng cố: Học sinh đọc mục bạn cần biết.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Về xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN : (T8)
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Học sinh kể và viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn nói về người hàng xóm mà em quý mến.
 - HS kể tự nhiên, chân thật, diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp.
 - Giáo dục HS biết cư xử tốt đối với những người xung quanh mình .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định :Hát.
 2. Bài cũ : 5 phút
 - 2HS kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. 
 - GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kể về người hàng xóm( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề . 
- GV chép đề bài lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi gợi ý .
- GV HD học sinh kể từ 5 đến 7 câu theo câu hỏi đã gợi ý .
H: Nguời đó tên là gì ,bao nhiêu tuổi ? Người đó làm nghề gì ? Hình dáng ,tính tình của người đó như thế nào ? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao ?
- Yêu cầu 1HS khá kể mẫu .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 2.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp .
- GV nhận xét,bổ sung vào bài kể cho từng học sinh .
* Hoạt động 2: Viết về người hàng xóm ( 20 phút) .
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi – nhắc nhở .
- Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét –tuyên dương .
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- 2HS đọc câu hỏi .
- 1HS kể , cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS kể theo nhóm 2.
- Đại diện 4 HS lên bảng thi kể Cả lớp theo dõi .
- 1 HS đọc đề .
- HS làm bài vào vở 
- 5 HS đọc bài .Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất . 
4. Củng cố: 5 phút
 - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
TOÁN: (T 40)
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số; chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ. 
 - Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính nhân, chia.
 - HS có ý thức cẩn thận ,chính xác khi làm toán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY : 
 Bảng phụ ghi nội dung bài 2,4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút 
 + Gọi 2 HS lên làm bài tập.( Dương, Bảo)
 Tìm x:
 x : 5 =7 56 : x = 7 42 : x = 6 49 : x = 7
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính và nhân, chia số có hai chữ số (15 phút)
 Bài 1 : 8 phút
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa sai, củng cố lại cách tìm các thành phần của phép tính +, -, x, :
Bài 2: 7 phút
- HS nêu yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
* Hoạt động 2: Củng cố về giải và xem giờ (12 phút).
Bài 3 : 7 phút
- Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 4 : 5 phút
- Giáo viên treo bảng phụ
- HS nêu yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS làm trong SGK, 1 học sinh làm bảng lớp.
khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
A. 1giờ 50 phút 
B. 1giờ 25 phút 
C. 2giờ 25 phút 
D. 5giờ 10phút 
-GV nhận xét –tuyên dương 
 -1 HS đọc đề .
- HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
a)x + 12 = 36 b) X x 6 = 30
 x = 36 – 12 x = 30 : 6
 x =24 x = 5
c ) x – 25 = 15 d ) x : 7 = 5
 x =15 + 25 x = 5 x 7
 x = 40 x = 35
e ) 80 – x = 30 g) 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42: 7
 x = 50 x = 6
-1 HS nêu .
- HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở .
a) 35 26 32 20
 X X X X
 2 4 6 7
 70 104 192 140
 b) 64 2 80 4
 6 32 8 20 
 04 00 
 4 0
 0 0
 99 3 77 7
 9 33 7 11
 09 07 
 9 7
 0 0
- HS đổi vở sửa bài . 
- 1HS đọc .
- HS tìm hiểu đề .
- Một HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt: 36l
 Có
 Còn
 ?lû 
Bài giải :
Số lít dầu trong thùng còn là:
36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số : 12 l dầu
-HS đổi vở sửa bài .
- HS nêu yêu cầu đề .
- HS làm trong SGK, 1 học sinh làm bảng lớp.
Khoanh vào C
4. Củng cố : - Giaó viên hệ thống lại kiến thức.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 8
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 6:
	* Nề nếp: Học sinh duy trì tốt nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
 - Thực hiện nghiêm túc việc học hai buổi.
 + Bên cạnh đó vẫn còn một số em thực hiện chưa nghiêm túc như: Dương, Trường Hoàng.
	 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị sách vở chưa tốt. Một số học sinh chữ viết còn xấu, chưa có ý thức giữ gìn sách vở như : Dương, Bảo, Trường Hoàng, Phi Hoàng, Sang.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày 20/11.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường.
- Tham gia các khoản đóng góp.
- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra định kỳ lần 1.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ:
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 8.doc