Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 22

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 22

Tập đọc kể chuyện

 NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc: Đọc rành mạch , trôi chảy

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH 1,2,3,4)

B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22: 
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Tập đọc kể chuyện
	 	 Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: Đọc rành mạch , trôi chảy
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
1. Kiểm tra: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HĐ2. Luyện đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- Đọc nối tiếp câu
- GV theo dõi kết hợp cho HS luyện phát âm từ khó.
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS sau mỗi lần đọc.
- HS nghe 
HS luyện đọc nối tiếp từng câu từ đầu đễn hết bài.
- Luyện phát âm từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
 1 HS đọc cả bài.
HĐ3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 nghìn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- HS nêu
*Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
HĐ4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật, chú ý những từ cần nhấn giọng: loé lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình tường như mọi người khác
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
HĐ2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- HD HS kể theo nhóm, phân vai
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Toán: Đ106
Luyện tập
-I.Mục tiêu: 
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng .năm...)
* Dạng bài 1 , 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II.Đồ dùng: GV: Lịch năm 2004, 2005
HS: vở ,sgk
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Một năm có bao nhiêu tháng?
? Những tháng nào có 30 ngày , 31 mgày - 2 em nêu
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (T109)
Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004 SGK (theo nhóm 3)
Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
- Củng cố cách xem lịch tờ
Bài 2:(109)
GV cho HS quan sát lịch năm 2005 và trả lời các câu hỏi 
Nhận xét
-> Củng cố cách xem lịch
Bài 3: (109)
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Nhận xét - chấm chữa bài
Bài 4: 
Yêu cầu HS theo dõi bài SGK
Ghi đáp án đúng vào bảng con.
Nhận xét chữa bài
3. Củng cố -dặn dò: 
Hệ thống nội dung bài Nhận xét giờ
VN tập xem lịch
- HS nêu yêu cầu- QS tờ lịch
Thảo luận nhóm 3
a, Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai.
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.
b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 
 - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Tháng 2 có 4 ngày thứ bảy.Đó là các ngày 6,13, 20, 27
HS nêu yêu cầu- đọc tờ lịch
làm nháp
a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư.
- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ sáu.
- Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ chủ nhật.
- Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
b, HS tự làm tiếp.
HS lên bảng chỉ vào lịch và nêu
HS nêu - làm vở
a, Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 là những tháng có 30 ngày.
b, Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 là những tháng có 31 ngày.
Nêu yêu cầu
 Ghi đáp án đúng vào bảng con: 
HS giải thích
	Thể dục: Đ43
Nhảy dây. Trò chơi :" Lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây , quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.	
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Còi, dụng cụ, dây, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tổ chức
Khởi động: Tập bài thể dục 
2. Phần cơ bản
a. Ôn nhảy dây xcá nhân kiểu chụm hai chân
b.Trò chơi : Lò cò tiếp sức
3. Phần kết thúc
hồi tĩnh: hít thở sâu
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- GV sửa động tác sai cho HS
+ Trò chơi : Lò cò tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
* GV điều khiển lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò
x x x x x x x
 x x x x x x
* Tập bài TD phát triển chung.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
* HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập luyện theo tổ
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần, em nào có số lần nhảy dây nhiều nhất được biểu dương
- HS chơi trò chơi
* Tập 1 số động tác hồi tĩnh hít thở sâu
Buổi chiều
Toán :
Ôn luyện
I. Mục tiêu
	- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Rèn KN xem lịch
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
II- Đồ dùng
GV : Tờ lịch năm 2006 
HS : Vở
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2007.
- Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
- Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
- Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy?
 Thứ hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng Hai có mấy thứ bảy?
- Tháng hai năm 2006 có bao nhiêu ngày?
* Bài 2:
- Kể tên những tháng có 30 ngày? 
- Kể tên những tháng có 31 ngày?
* Bài 3: 
- Ngày 20 tháng 11 vào thứ hai. Vậy ngày 27 tháng 11 là ngày thứ mấy?
3. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà.
- Quan sát
- Thứ bảy
- Thứ năm
- Thứ năm
- Thứ tư
- Ngày mùng 1
- Ngày 25
- Bốn ngày thứ bảy. Đó là các ngày 3, 10, 17, 24.
- Có 28 ngày
- HS thực hành theo cặp
- Dùng nắm tay để tính.
+ HS 1: Kể những tháng có 30 ngày
( Tháng 4, 6, 9, 11)
+ HS 2: Kể những tháng có 31 ngày
( tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12)
HS nêu yêu cầu bài
- Ngày 27 tháng 11 vào thứ hai, vì từ ngày 20 đến ngày 27 cách nhau 7 ngày
(1 tuần lễ). Thứ hai tuần trước là ngày 20 thì thứ tư tuần này là ngày 27.
Tiếng Việt:
ÔN luyện
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách viết một bản báo cáo trình bày về kinh nghiệm học tập của mình.
-Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.Đồ dùng: GV: SNC HS: vở
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Đọc bài viết báo cáo giờ trước 2 em.
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:
Đề bài: Viết báo cáo trao đổi những kinh nghiệm học tập của em với các bạn
+, Hướng dẫn :
GV gọi HS đọc đề bài-phân tích đề
? Đối tượng nghe báo cáo là ai?
-Lời xưng hô: Thưa các bạn
? ND báo cáo gồm mấy phần, là những phần nào?
-?Phần nào là chính?
? Cuối báo cáo cần viết thêm gì?
- Gọi HS nói miệng báo cáo
HĐ2: HS làm bài.
HD học sinh nhận xét: Hình thức, nội dung báo cáo, cách trình bày.
3.Củng cố -dặn dò: 
HT bài , nhận xét giờ
VN luyện viết báo cáo.
  các bạn
 2 phần
Phần 1: Nêu những thành tích nổi bật trong học tập của bản thân.
Phần 2: Trình bày những kinh nghiệm,p2 học tập
-Lời cảm ơn mong muốn ý kiến đóng góp
2 em
Lớp nghe -nhận xét
+,HS viết bài vào vở
4-5 em đọc bài
- Bình chọn bản báo cáo đầy đủ nhất
Ngày soạn: /1/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011
Toán: Đ107
	Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
 Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiệu tâm O, bán kính CM, đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
 Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình ... ng giấy lên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài? (1 HS) 
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tự nhiên và Xã hội.
Rễ cây (Tiếp theo).
I-Mục tiêu 
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Nêu được chức năng của rễ cây.
- Kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây.
II- Đồ dùng dạy học
GV : hình trong sách trang 84,85.
HS : Trò: SGK.
III- Hoạt động dạy và học
1- Kiểm tra:
Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
*Mục tiêu:Nêu được chức năng của rễ cây.
*Cách tiến hành:
 Bước 1:làm việc theo nhóm.
Giao việc: QS hình trang trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
- Nói lại việc bạn đã làm?
- Giải thích vì sao không có rễ cây, cây không sống được? 
- Rễ có chức năng gì?
- Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ xung.
*Kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ.
 Hoạt động 2:Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của 1 số rễ cây.
* Cách tiến hành:
-Bước1: Làm việc theo cặp
- Chia cặp
 - Giao việc: Chỉ ra những rễ cây dùng để làm gì?
- Bước 2: HĐ cả lớp.
Con người dùng 1 số loại rễ cây để làm gì?
* Kết luận: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường...
3. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu được chức năng của rễ cây.
 - Kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây.
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung
- Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ.
- Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường...
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
Chính tả ( nghe - viết ):
Một nhà thông thái
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái.
	- Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn : r/d/gi hoặc ươt/ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươc.
II. Đồ dùng: GV : Bang phụ viết BT 3. 
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động1: HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn : Một nhà thông thái.
- Đoạn văn gồm mấy? 
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai
- GV quan sát, chỉnh sửa.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
*Hoạt động2: HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 38
- Nêu yêu cầu BTa
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3 / 38
- Nêu yêu cầu BTa
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 4 câu.
- Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ......
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét
- Lời giải : ra-đi-ô, dược sĩ, giây.
+ Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động....
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lời giải :
- Tiếng bắt đầu bằng r : reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ....
- Tiếng bắt đầu bằng d : dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, ....
- Tiếng bắt đầu bằng gi : gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, ....
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Về nhà ôn bài.
Ngày soạn: /1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2011
Toán:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- phiếu HT
 HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học
2/ Luyện tập- thực hành:
*Hoạt động1: Bài 1:- Đọc đề?
- Làm thế nào để chuyển thành phép nhân?
- Gọi HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn?
- Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm SBC?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Hoạt động2: Bài 3:- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn?
- Làm thế nào tìm được số dầu ở hai thùng?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Viết thành phép nhân
- Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 
 = 8028
- Điền số
- Lấy SBC chia cho số chia
- tìm SBC.
- Lấy thương nhân số chia
- Lớp làm phiếu HT
Số bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- HS nêu
- Lấy số dầu cả hai thùng trừ số dầu đã bán.
- Lấy số dầu 1 thùng nhân 2
- Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu ở hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (l)
Số dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700 ( l)
 Đáp số: 700 lít dầu.
- Đọc
- Phép cộng
- Phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
Tập làm văn: Tiết 22: 	
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. GTB - ghi đầu bài:
HĐ2. HD làm bài tập:
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
1- 2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Đ22
Giao tiếp với khách nước ngoài (T2)
I. Mục tiêu: 
- Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
* Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
II. Các hoạt động dạy học:
1. KT: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
* Tiến hành:
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) 
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- 1 số HS trình bày trước lớp 
- HS nhận xét, bổ sung 
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
*Tiến hành: 
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- GV giao cho 2 nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2 : Tình huống a
N3 + 4 : Tình huống b 
- GV gọi các nhóm trả lời 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận:
Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ
Tình huống b. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể.
* Tiến hành 
- GV chia lớp làm 2 nhóm 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
- GV gọi các nhóm đóng vai 
- 1số nhóm lên đóng vai 
- HS nhận xét 
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp.
* Kết luận chung (SGV) 
- HS nghe
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tổ trưởng kí duyệt
...
Giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 21
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng. Chịu khó giơ tay phát biểu : Thảo, Hoài, Thương, Thành, 
- Có tiến bộ về đọc : Hùng, Quân
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Lâm, Nhu, Vũ
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Trường, Lâm, Nhu, Lưu Nga	- Cần rèn thêm về đọc : Lưu Nga, Nhu, 
3. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
4. Văn nghệ.
Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội.
GV nhận xét giờ học.
HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc