Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (39)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (39)

ĐẠO ĐỨC:

Kính yêu Bác Hồ

( tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập đạo đức.

- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
đạo đức: 
Kính yêu Bác Hồ
( tiết 1)
I. Mục tiêu:	
 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
iii. Hoạt động dạy - học:
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra đồ dùng sách vở của môn học.
C. Bài mới:
1. Khởi động: Hát bài về Bác Hồ.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Gv đánh giá ý kiến đúng.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu?
+ Bác Hồ có tên gọi nào khác? Tình cảm của Bác đối với Tổ quốc và nhân dân như thế nào?
- Gv chốt lại ý chính.
3. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây với Bác"
- Gv kể chuyện kết hợp tranh nội dung.
- Gv đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi như thế nào?
+ Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác dạy. Liên hệ bản thân về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Câu ca dao nào nói về Bác Hồ?
-Yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Gv ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Gv củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
5. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs rút ra bài học:
- Con có ý nghĩ gì về Bác Hồ?
- Con có tình cảm gì đối với Bác Hồ?
6. Củng cố dặn dò: HD thực hành: 
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
+ Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài hát, thơ về Bác Hồ.
- Hát
- Hs hát.
- Hs thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh và nêu nội dung, đặt tên cho từng ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho các cháu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Còn nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh Cung->Nguyễn Tất Thành->Nguyễn ái Quốc
->Hồ Chí Minh. Bác hết lòng yêu thương nhânm loại nhất là thiếu nhi.
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời:
+ Bác Hồ luôn yêu thương và chăm sóc...
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hs nêu ý kiến của bản thân.
- Câu ca dao:
 Tháp mười đẹp nhất hoa sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Học tập tốt , lao động tốt là chăm chỉ học tập và rèn luyện để cố gắng vươn lên. thường xuyên tự giác lao động vệ sinh ở trường lớp và ở nhà sạch sẽ.
- Hs nêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bác luôn luôn yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu niên, nhi đồng.
- Con rất yêu quý và kính trọng Bác 
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I .Mục tiêu:
* Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
	- Hiểu ND bài : ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé 
* Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy– học: 
Tập đọc
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
 3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
D. Củng cố:
	- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
	- GV động viên, khen những em học tốt
E. Dặn dò
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 1 : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiên :
	- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Các hoạt động dạy - học : 
1. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
a. Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1 trang 3
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2 trang 3
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào ?
b. So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3 trang 3
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 3
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
* Bài 5 trang 3
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
 830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố.
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
5. Dặn dò.
	- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I . Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b,; điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào trong bảng (BT3).	
II. Đồ dùng : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT
III. Các hoạt động dạy- học :
A.Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chấm, chữa bài : GV chấm 5 ...  tn?
- Nêu cảm giác khi phải thở kkhí có nhiều khói, bụi?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . 
=> KL : Thở kkhí trong lành có lợi cho SK
4. Củng cố : 
 	- Ta nên thở ntn?
 5. Dặn dò : 
- Học sinh về học bài – chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I .Mục tiêu:
	- Xác định được cáằtt ngữ chỉ sự vật(BT1).
	- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT2).
	- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3). 
II. Đồ dùng : 
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1
 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2
 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch
 Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Mở đầu
- GV nói về tác dụng của tiết LT $ C
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 trang 8
- Đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 trang 8
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu
- Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ?
- Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ?
- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
* Bài tập 3 trang 8
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
- 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
+ Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài
- 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn
+ Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- HS nối tiếp nhau phát biểu
3. Củng cố 
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt
	- Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì .
 4. Dặn dò:
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu:
	- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ).
	- Tính được độ dài dường gấp khúc. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV :
	- HS :
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
 25 + 326 456 - 32
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục
* Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ
* Thực hành
* Bài 1 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
* Bài 2 trang 5
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm
* Bài 3 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 5 ( GV treo bảng phụ )
- Đọc yêu cầu BT
- Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ?
* Bài 5 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
 127 viết 6
 562 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
+ . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 
 162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 
 418 viết 4 
+ Tính
- HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở
+ Tính
- Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Đặt tính rồi tính
- 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở 
+ Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Tổng độ dài các đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 126 + 137 = 263 ( cm )
 Đáp số : 263 cm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền số vào chỗ chấm
- HS nhẩm rồi tự ghi kết quả vào chỗ chấm
4. Củng cố. 
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học tốt. 
5. Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 5 : Luyện tập
I .Mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV :
	- HS :
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
 256 + 70 333 + 47
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Bài 1 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số )
* Bài 2 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3 trang 6
- GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán 
- Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
* Bài 4 trang 6
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi nhận xét
* Bài 5 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tính
- HS tự tính kết quả mỗi phép tính
 367 487 85 108
+ + + +
 120 302 72 75
 487 789 157 183 
Đổi chéo vở để chữa từng bài 
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự làm như bài 1
+ HS đọc tóm tắt bài toán
- HS nêu thành bài toán
- Tính cộng
- HS tự giải bài toán vào vở
 Bài giải
 Cả hai thùng có số lít dầu là :
 125 + 135 = 260 ( l dầu )
 Đáp số : 260 l dầu
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính
+ Vẽ hình theo mẫu 
- HS vẽ theo mẫu hình ảnh con mèo
- HS tô mầu con mèo
4. Củng cố:
	- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
5. Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nghe - viết )
Chơi chuyền
I .Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
	- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống(BT2).
	- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng:
	GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b HD nghe - viết
*. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
* GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
c.HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 10
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- HS làm bài vào VBT
4. Củng cố:
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
5. Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I . Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
	- Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
II. Đồ dùng;
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học ;
1. ổn định tổ chức.
2. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố:
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em học tốt
5. Dặn dò.
	- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp + sao
I. Mục tiêu:
 	 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 	- Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 1.
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
 Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Cha thuộc bảng cửu chương. 
 Một vài em còn hay quên vở
 Phần III: Phương hướng tuần 2.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 1.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(12).doc