Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (17)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (17)

Tập đọc – kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

Thời gian: 70 phút

I. Mục tiêu:

A - Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ.

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài (đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi)

- Nắm dược cốt truyện và ý nghĩa của ccâu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân quen, giọng nói quê hương thân quen.

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày dạy: thứ hai 25/10/2010
Tập đọc – kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
Thời gian: 70 phút
I. Mục tiêu:
A - Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ...
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài (đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi)
- Nắm dược cốt truyện và ý nghĩa của ccâu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân quen, giọng nói quê hương thân quen.
B - Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
MTR: Hs yếu đọc được câu và đoạn ngắn của bài
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A - Mở đầu: ( 5 phút)GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ của HS về kỹ năng đọc.
B – Bài mới: 
Tập đọc:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 15 phút)Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
b) HS luyện đọc, giải nghĩa từ.
+ Mẹ tôi là người miền Trung ..... // Bà qua đời / đã hơn tám năm rồi // (giọng trầm xúc động).
- Kết hợp giải từ khó.
ª Hoạt động 3: ( 10 phút)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Đoạn 2: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Đoạn 3: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
ª Hoạt động 4: ( 15 phút)Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
Kể chuyện: ( 20 phút)
1) GV nêu nhiệm vụ.
2) Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn.
- Tranh 2: Một trong ba thanh niên xin được trả tiền bữa ăn.
- Tranh 3: Ba người trò chuyện.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút)
- Y/c:
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu cho đến hết lượt.
- Luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Chú ý cách đọc các câu xin lỗi // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là ... // (hơi kéo dài từ là).
+ Dạ, không! Bây giờ tôi mới được biết hai anh. Tôi muốn làm quen ..... (nhấn giọng tự nhiên ở từ bây giờ, làm quen).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Cùng ăn với 3 người thanh niên.
+ Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
+ Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
- 2 nhóm HS thi đọc đoạn 2 và 3.
- Một nhóm thi đọc toàn truyện. Cả lớp và GV bình chọn vài nhóm đọc hay nhất.
- HS quan sát từng tranh minh họa.
- Một HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh.
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
 ___________________________________________________________
Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút chì để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đo.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
MTR: Hs yếu làm các bt 1,2,3( a,b); hs khá giỏi làm hết các bt tại lớp.
II. Đồ dùng: 
- Thước thẳng HS và thước mét.
III. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 5 phút) Luyện tập
- Bài 1: GV giúp HS hiểu kỹ bài mẫu rồi tự làm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 32 phút) Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- GV giúp HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm rồi yêu cầu HS suy nghĩ sau đó vẽ.
- Nhận xét
* Bài 2: GV giúp HS tự đo được các độ dài và đọc được kết quả đo.
- Nhận xét
* Bài 3: GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Củng cố giờ học.
- Y/c:
- HS lên bảng chữa.
	3m 4dm = 30dm + 4dm
	 = 34dm
	3m 4cm = 300cm + 4cm
	 = 304cm
- HS có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau.
	7cm
A	 B
	 12cm
C	 D
-Nhận xét
Hs đo và nêu: VD: Độ dài của cây bút 13 cm.
- Nhận xét bổ sung
- HS nêu kết quả.
+ Chân tường dài 5m
+ Bức tường lớp dài 8m
- Về nhà xem lại bài.
 ______________________________________________________
Ngày dạy: thứ ba 26/10/2010
Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài.
- Ham thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- Thước mét và ê ke cỡ to.
III. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 5 phút)
- Y/c:
- Nhận xét
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút)Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 32 phút)
* Bài 1:
a) GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự làm và chữa bài.
b) GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất.
- GV cho HS thảo luận, rồi nêu cách làm.
* Cách 1: Đổi các số đo.
* Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số Xăng – ti – mét.
* Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Y/c: 
- 2 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng
	7cm
A	 B
	 12cm
C	 D
- Nhận xét
- Căn cứ vào số đo chiều cao của các bạn.
- HS có thể nêu cách làm khác nhau.
* Ví dụ: 
- Đổi các số đo của từng bạn về số đo theo một đơn vị đo là xăng – ti – mét rồi so sánh:
	1m 32cm = 132cm
	1m 15cm = 115cm
	1m 20cm = 120cm
- Ta biết dược bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
- So sánh chiều cao của các bạn trong tổ.
- Thực hành đo ở nhà
 __________________________________________________________
Chính tả : NGHE – VIẾT : QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai / oay), thanh hỏi, ngã.
- Tính tự giác chăm chỉ học tiếng Việt.
MTR: Hs yếu nhìn sách chép
II. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút)
- GV cho HS tự tìm những từ ngữ và viết bảng theo 1 trong 2 yêu cầu sau.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 18 phút) Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả.
b) GV đọc :
- Chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
c) Chấm, chữa bài.
- Y/c: 
 - Nhận xét bài viết của hs
ª Hoạt động 3: ( 15 phút)Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
* Bài 2: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.
* Bài 3: Lựa chọn phân biệt l / n.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
- Y/c: 
- Từ chứa tiếng có vần uôn, vần uông
- Lớp nhận xét, dặn dò.
- Một hoặc 2 em đọc lại.
- Theo dõi
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-Hs viết từ khó vào bảng con
- Nghe viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi.
- 1/3 số hs trong lớp nộp vở
- Một HS đọc yêu cầu.
- Đại diện 1 tổ đọc to cho các bạn viết bảng con 2 hoặc 3 chữ.
- Các từ có tiếng chứa vần oay: xoay, xoáy, ngoáy.
- HS học thuộc câu bài 3.
- Những em chưaxong về nhà hoàn thiện bài chính tả
 __________________________________________________
Tập đọc : THƯ GỬI BÀ
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: ánh trăng, khỏe, dạo này, lâu rồi...
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thôn tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.
- Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
II. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) "Giọng quê hương"
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 12 phút)Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
ª Hoạt động 3: ( 10 phút)Tìm hiểu bài.
+ Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?
+ Đức kể với bà những gì?
- HS đọc đoạn cuối.
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
ª Hoạt động 4: ( 11 phút)Luyện đọc lại.
- Y/c: 
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
- Y/c: 
- 2, 3 HS đọc bài "Giọng quê hương"
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu cho đến hết lượt
- Phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.( 2 lượt)
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Cho bà của Đức ở quê.
+ Hải Phòng, ngày 6 / 11 / 2003.
- HS đọc thầm phần chính thư.
+ Đức hỏi thăm sức khỏe của bà:Bà có khỏe không? 
+ Tình hình gia đình và bản thân.
+ Rất kính trọng và yêu quý bà. Hứa với bà học giỏi, chăm ngoan.
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc trước lớp
- Nhâïn xét bình chọn
- Về nhà luyện đọc.
_________________________________________________ ... tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G ( 1 dòng) Gi, Ô, T( 1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng( 1 lần)
- Tính chịu khó, thích học tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T.
- Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- GV đọc cho HS viết chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (G, Gò Công).
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 12 phút) Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu các chữ Gi, G, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Các chữ V, X sẽ được luyện viết kỹ trong bài khác.
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
- GV giới thiệu.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.
oun An dụng (tên riêng):_______________________________________________________________________________________________________
c) Luyện viết câu ứng dụng.
ª Hoạt động 3: ( 14 phút) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Y/c: 
- Theo dõi sửa sai cho hs
ª Hoạt động 4: ( 7 phút) Chấm – Chữa bài.
- Y/c: 
- Chấm bài và nhận xét chữ viết của hs
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút) 
- Y/c:
- HS viết chữ hoa và tên riêng.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: G (hoặc Gi), Ô, T, V, X.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS đọc tên riêng: Ông Gióng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu các chữ viết hoa.
- Mở vở tập viết và viết bài vào vở
- Nộp vở tập viết
- Về nhà tập viết thêm.
___________________________________________________________
Luyện từ và câu : SO SÁNH – DẤU CHẤM
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng các dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
- Ham thích học tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- Nhận xét
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 32 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS từng cặp trả lời.
+ Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Câu b: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
* Bài 2: 
- GV hướng dẫn :
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 2
a) Tiếng suối
b) Tiếng suối
c) Tiếng chim
Như
Như
Như
Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóa những rổ tiền đồng.
- Nhận xét, ghi bảng
* Bài 3: 
- GV mời 1 HS lên bảng, những HS khác làm vào vở.
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2phút) 
- Y/c: 
- 2 HS làm bài tập trong tiết 1.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc thành tiếng.
+ Với tiếng thác, tiếng gió.
+ Tiếng mưa trong rừng, cọ rất to, rất vang động.
- HS đọc thầm bài tập trong SGK.
- HS dựa vào SGK trao đổi theo cặp.
- Nêu kết quả 
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc thầm bài tập trong SGK, nêu yêu cầu của bài.
- Chữa bài trên bảng
- Làm lại các bt
 _______________________________________________
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập môn toán giữa kỳ I của HS. Kỹ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, bảng chia 6, 7.
- Kỹ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Biết so sánh hai số đo dộ dài có hai tên đơn vị đo
- Đo dộ dài đoạn thẳng, vẽ độ dài đoạn thẳng 
- Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số
 II. Nội dung kiểm tra: ( có đề kèm theo)
_____________________________________________________
Chính tả : NGHE – VIẾT : QUÊ HƯƠNG
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nghe – Viết: Trình bày đúng 3 khổ thơ đầu.
- Viết các chữ có vần khó: et / oet ; cổ / cỗ ; trèo hái, diều biếc, trăng tỏ.
- Tính chịu khó, tự giác học tập
- MTR: Hs yếu nhìn sách chép.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp.
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
-Y/c
-Nhận xét
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 18 phút) Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài "Quê hương".
- Y/c: 
- Hướng dẫn HS nắm vững nội dung. 
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
b) GV đọc 
c) Chấm, chữa bài.
- Y/c: 
- Nhận xét bài viết của hs
ª Hoạt động 3: ( 15 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: 
- Nhận xét
* Bài 3: Lựa chọn bài 3a.
- Y/c: 
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
- GV lưu ý HS sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Viết bảng con từ: quả xoài, mước xoáy,
- Một hoặc 2 HS đọc 3 khổ thơ.
+ Viết bảng con: Trèo hái, cầu tre, diều biếc, trăng tỏ.
- Hs nghe viết vào vở.
- soát lỗi
- Nộp vở chính tả
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống et hay oet.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét
- Hs làm bài
+ Nặng – nắng ; lá – là.
- Về nhà xem lại bài tập 
- Những em chưa xong về nhà hoàn thiện bài chính tả
 ______________________________________________________
Tập làm văn : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn ( Nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK.
- Biết cách ghi phong bì thư
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1.
- Một bức thư.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: 
- Y/c:
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: 
- GV gọi 1 HS làm mẫu.
+ Em sẽ viết thư gửi ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung, em sẽ viết để hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông?
+ Phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gi?
* Bài 2: HS đọc bài tập 2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Y/c: 
- Một HS đọc thư gửi bà.
- Nêu nhận xét.
- HS đọc thầm nội dung bài tập 1.
- Một HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
- 4 hoặc 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
+ Em sẽ viết thư gửi ông nội.
+ Ông nội kính yêu hoặc Nội yêu quý của con !...
+ Hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ.
+ Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe, em hứa sẽ chăm học hơn và nhất định đến hè sẽ về thăm ông.
- 2 hoặc 3 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư.
- Hs tập viết phong bì thư
- Tập viết thư cho người thân
___________________________________________________
Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
- Tính chịu khó, thích học toán.
MTR: hs yếu làm bt: 1,3; Hs khá giỏi làm hết các bt còn lại
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3.
III. Hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
A- Bài cũ: ( 5 phút) Nhận xét bài kiểm tra.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: ( 15 phút) Hướng dẫn bài
* Bài toán 1: 
- Y/c: 
- HD tìm hiểu bài toán:
? Hàng trên có mấy cái kèn?
? Hàng dưới có mấy cái kèn?
Muốn biết cả hai hàng có bao nhiêu cia kèn ta làm thế nào?
? Vậy đã biết số kèn hàng dưới chưa?
? Ta phải làm gì?
? Làm thế nào?
* Bài toán 2: 
- Giới thiệu bài toán.
- Vẽ sơ đồ minh họa:
	 4 con cá
Bể thứ I: 	 
	 3 con cá ? con cá
Bể thứ II:	 
ª Hoạt động 2: ( 18 phút) Thực hành.
- Bài 1, 2, 3.
- Y/c: 
- Nhận xét
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
- Y/c: 
- HS lên bảng chữa.
- Đọc đề toán
- 3 kèn
- Nhiều hơn hàng trên 2 kèn
- Cộng 2 hàng với nhau
- Chưa
- Tìm số kèn hàng dưới
- Đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới).
- Cả 2 hàng có mấy cài kèn? Đây là bài toán tìm tổng 2 số (số kèn ở cả hai hàng)
	 3 kèn
Hàng trên	 
	 2 kèn ? kèn
hàng dưới
 5 kèn
a) Số kèn ở hàng dưới là: 2+3=5 ( cái)
b) số kèn cả hai hàng là: 3+5=8( cái)	
- Số cá ở bể thứ hai:
	4 + 3 = 7
- Số cá ở cả 2 bể là:
	4 + 7 = 11 (con)
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- Y/c :
	Bài giải:
Số tấm bưu ảnh của em là:
	15 – 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh cả hai anh em là:
	15 + 8 = 23 (tấm)
	Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
- Nhận xét 
- Về nhà xem lại bài
 _____________________________________________________________
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA
Thời gian: 30 phút
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
GV
HS
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần 
+Thầy giáo báo cáo các nhận xét chung trong tuần .
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm . 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần
Học sinh lắng nghe thực hiện 
________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(128).doc