Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (32)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (32)

 Tiết2: Toán :

LUYỆN TẬP

 A/ Mục tiêu: - HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

 - Giáo dục HS chăm học.

 B/ Đồ dùng dạy học:

 C/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 616Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
Từ ngày 15/02/2010 đến 19/02/2010
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 15/02/10
1
Chào cờ
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Ông tổ nghề thêu
4
TĐ-KC
Ông tổ nghề thêu.
Thứ ba 
16/02/10
1
Thể dục
Nhảy dây.
2
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
3
Chính tả 
Nghe viết: Ông tổ nghề thêu.
4
Tập đọc
Bàn tay cô giáo.
Thứ tư 17/02/10
1
Toán
Luyện tập.
2
LT & Câu
Nhân hóa – Ôn cách đặt và trả lời.
3
TNXH
Thân cây.
4
Mỹ thuật
Thường thức mỹ thuật: Tìm hiểu về tượng.
5
Âm nhạc
Bài; Cùng múa hát dưới trăng.
Thứ năm 18/02/10
1
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài.
2
Toán
Luyện tập chung.
3
Chính tả
Nhớ viết Bàn tay cô giáo.
4
Tập viết
Ôn chữ hoa O Ô Ơ.
Thứ sáu 19/02/10
1
Toán 
Tháng – Năm.
2
Tập làm văn
Nói về trí thức – Nghe kể:Nâng niu từng hạt giống
3
TNXH
Thân cây (tt).
4
Thủ công
Đan nong mốt.
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
 	Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------------
 Tiết2: Toán : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu: - HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đồ dùng dạy học:
 C/ Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời Hai em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào .
- Dặn về nhà học và xem lại các bài làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
 ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 
 4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 
8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 
 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
 2541 5348 4827 805
 + 4238 + 936 + 2635 + 6475
 6779 6284 7462 7280
- Đổi vở KT chéo.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (lít)
 Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
 432 + 864 = 1296 (lít)
 ĐS: 1296 lít
- Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài.
-----------------------------------------------------
Tiết 3-4: Tập đọc 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 A/ Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ...
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện)
-GDHS tinh thần tinh thần học tập, sáng tạo.
 B / Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ
 Và nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: Tập đọc 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ?
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ?
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 
- Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
 Kể chuyện 
a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. 
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay.
* - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt..
 d) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bà.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
+ TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn 
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình .
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo .
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
- 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, 
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm.
- Lớp tự làm bài.
- HS phát biểu. 
- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện .
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân...
---------------------------------------------
 Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ ba, ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: 
NHẢY DÂY
 A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so đây, chao dây, quay dây
. Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
 B/ Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
 C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 
2/ Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- Yêu cẩu HS khởi động các khớp.
- Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm.
- Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy không có dây rồi mới có dây.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa chữa động tác cho học sinh .
* Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi .
- Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3-5 m sau đó giáo viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng .
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần .
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
- Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch .
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
----------------------------------------------------
 Tiết 2: Toán: 
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 A/ Mục tiêu: - HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
 - Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 ... trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa.
- Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả 
- Các nhóm trao đổi thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
- Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau .
- Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thủ công: 
ĐAN NONG MỐT (TIẾT 1)
 A/ Mục tiêu - Học sinh biết cách đan nong mốt.Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật,dồn được nan đan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát .
 B// Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt . Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình ? 
- Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì ? 
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan .
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô.
 Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột.
+ Gọi HS nhắc lại cách đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. 
- Theo dõi giúp đỡ các em.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
- Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá , làn , giỏ ...
- Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa lá dừa 
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.
- Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt. 
--------------------------------------------------------
 Tiết5: Âm nhạc: 
HỌC HÁT: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG
 A/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp vân động phụ họa .
 B/ Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, băng nhạc. Chép sẵn lời bài hát ở bảng phụ.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- KT bài: Em yêu trường em.
- Nhận xét đánh giá.
1. Bài mới:
* HĐ 1: Dạy hát : Cùng múa hát dưới trăng.
- Giới thiệu bài.
- Hát mẫu.
- Yêu cầu HS đọc lời ca.
- Dạy HS hát từng câu theo lối móc xích.
- Cho HS luyện tập hát theo tổ, cá nhân. GV theo dõi uốn nắn cho các em.
* HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS đứng hát, đung đưa theo nhịp 
- Hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách
 Mặt trăng tròn nhô lên
 x x x x xx
 Tỏa sáng xanh khu rừng ...
 x x x x xx
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi: 2HS ngồi đối diện nhau, phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các en lần lượt vỗ vào lòng bàn tay của nhau. Cứ tiếp tục như thế vừa đếm 1 - 2 - 3 vừa vỗ tay. Sau đó kết hợp vừa hát vừa chơi.
* Dặn dò:
Về nhà tập hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- 2 em hát bài: Em yêu trường em và TLCH:
+ Bài hát được viết ở nhịp mấy ?
+ Tác giả bài hát này là ai ?
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe GV hát mẫu.
- Cả lớp đọc đồng thanh lời ca.
- Hát từng câu rồi hát cả bài theo GV.
- Hát theo tổ, các nhân.
- Cả lớp đứng hát, đung đưa theo nhịp.
- Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- HS thực hiện chơi trò chơi.
- Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
------------------------------------------------
Dạy chiều TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kiến thức về nhân hóa và TLV kể lại chuyện đã nghe. 
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Cái trống trường
- Cây bàng
- Cái cặp của em
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" trong bài văn sau:
 KIẾN VÀ GÀ RỪNG
 Kiến tìm đến dòng suối ở chân núi để uống nước. Sóng nước trào lên cuốn kiến đi. Gà rừng đậu trên cây cao nhìn thấy kiến sắp chết đuối, bèn thả cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bò được lên cành cây và thoát chết. Sau này có người thợ săn chăng lưới ở cạnh tổ của gà rừng. Kiến bò đến, đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình đánh rơi lưới. Gà rừng cất cánh và bay thoát.
Bài 3: Hãy mượn lời chàng thanh niên Phạm Ngũ Lão để kể lại câu chuyện "Chàng trai làng Phù Ủng"
- Chấm vở 1 số em, chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Vào đầu năm học mới, bác trống cất lên những tiếng dõng dạc mời gọi chúng em đến trường.
+ Cây bàng dang rộng những cánh tay che nắng cho chúng em.
+ Đến lớp, cặp ngồi im lặng trong ngăn bàn xem em học bài.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" là:
+ Câu 1: ở chân núi.
+ Câu 3: đậu trên cao.
+ Câu 5: ở cạnh tổ của gà rừng.
- 1 số em đọc bài văn của mình trước lớp.
-------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về các số có 4 chữ số.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 9217 = ....................................................
 9400 = ....................................................
 1909 = ....................................................
 2005 = ....................................................
 2010 = ....................................................
 3670 = ....................................................
Bài 2: Viết các tổng thành số có 4 chữ số:
 7000 + 600 + 40 + 5 =
 9000 + 800 + 90 + 6 =
 3000 + 600 + 8 =
 9000 + 50 + 6 =
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ..... ; ..... ; .......
 b) 9995 ; 9996 ; 9997 ; ..... ; ..... ; .......
 c) 9500 ; 9600 ; 9700 ; ..... ; ..... ; .......
 d) 9950 ; 9960 ; 9970 ; ..... ; ..... ; .......
Bài 4: Viết :
a) Các số tròn nghìn bé hơn 5555.
b) Số tròn nghìn liền trước 9000.
c) Số tròn nghìn liền sau 9000.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 
 9400 = 9000 + 400
 1909 = 1000 + 900 + 9
 2005 = 2000 + 5
 2010 = 2000 + 10
 3670 = 3000 + 600 + 70
 7000 + 600 + 40 + 5 = 7645
 9000 + 800 + 90 + 6 = 9896
 3000 + 600 + 8 = 3608
 9000 + 50 + 6 = 9056
 a) 8000 ; 9000 ; 10 000
 b) 9998 ; 9999 ; 10 000
 c) 9800 ; 9900 ; 10 000
 d) 9980 ; 9990 10 000
 a) 1000 ; 2000 ; 3000 ;4000 ; 5000
 b) 8000
 c) 10 000
----------------------------------------------------------
 TOÁN NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về các số đến 10 000. điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng.
 - Giáo HS tính cẩn thận trong học toán.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: 
a) Viết các số có 4 chữ số giống nhau.
b) Viết số liền trước của các số sau:
 3999 ; 5799 ; 7849 ; 6709 ; 4510
c) Viết số liền sau của các số đã cho ở câu b.
Bài 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, mối đoạn dài 6cm.
 A B
 C D
a) Tìm điểm M ở giữa hai điểm A và B.
b) Tìm điểm N là trung điểm của đoạn thẳng CD.
c) Đoạn thẳng CN dài mấy cm ?
d) Đoạn thẳng ND dài mấy cm ?
Bài 3: >, < = ?
 1000 ..... 999 5673 ..... 6537
 5735 ..... 5753 3475 ..... 4375
 1km ..... 999 m 60 phút ..... 1 giờ
 700cm ..... 1 m 69 phút ..... 1 giờ
 879 mm ..... 1 m 59 phút ..... 1 giờ
Bài 4: a) Viết số lớn nhất có 4 chữ số.
 b) Viết số bé nhất có 4 chữ số.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng ch]ac bài, lớp nhận xét bổ sung.
a) 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
3998
5798
8748
6708
4509
3999
5799
8749
6709
4510
4000
5800
8750
6710
4511
 A M B
 C N D
- Đoạn thẳng CN = ND = 3cm
 1000 > 999 5673 < 6537
 5735 4375
 1km > 999 m 60 phút = 1 giờ
 700cm = 7 m 69 phút > 1 giờ
 879 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ
a) 9999
b) 1000
--------------------------------------------------
Tiết5: SINH HOẠT LỚP
 A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ và các bài múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy".
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tổ chức cho HS ôn luyện:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho cả lớp ôn các động tác về đội hình đội ngũ. Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, giãn cách cự li rộng, cự li hẹp và ôn bài múa đã học ( Bông hồng tặng mẹ và co â; Chúng em là mầm non tương lai ; Hành khúc Đội TNTPHCM ... )
- Theo dõi, uốn nắn cho các em.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy".
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - lần rồi cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét, tuyên dương những em thắng cuộc.
* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho cả lớp ông các động tác ĐHĐN và các bài múa đã học.
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi chủ động, tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T21CTH.doc