Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (6)

Tập đọc - Kể chuyện

Cuộc chạy đua trong rừng

 I. Mục tiu:

Biết đọc giọng phân biệt giữa lời ngựa cha với lời ngựa con. Hiểu ý nghĩa nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được câu hỏi SGK. *GDMT: GD HS thêm yêu mến những loài vật trong rừng, qua cuộc chạy đuatrong rừng của các loài vật rất vui vẻ (trong hoạt động củng cố).

KNS:

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân

- Lắng nghe tích cực

- Tư duy phê phán

- Kiểm sốt cảm xc

 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
 I. Mục tiêu:
Biết đọc giọng phân biệt giữa lời ngựa cha với lời ngựa con. Hiểu ý nghĩa nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được câu hỏi SGK. *GDMT: GD HS thêm yêu mến những loài vật trong rừng, qua cuộc chạy đuatrong rừng của các loài vật rất vui vẻ (trong hoạt động củng cố).
KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán
- Kiểm sốt cảm xúc
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Tg
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán
- Kiểm sốt cảm xúc
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng co á- dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Toán
Các số có năm chữ số tt
 I. Mục tiêu : 
 - Biết các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm ra số lớn nhất- số bé nhất trong nhóm 4 số mà mỗi số có 5 chữ số. BT cần làm 1, 2, 3, 4a. Thực hiện bồi giỏi.
 II. Chuẩn bị : Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Tự nhiên-xã hội
Thu ù(tt)
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ th Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú nhà được quan sát trên tranh vẽhoặc vật thật. Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người.
*GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa dạng của muôn thú, rút ra được việc cần phải bảo vệ chúng ể của con thú rừng được quan sát. Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
KNS:
Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các laịi thú rừng.
Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lực chọn, các cách để lam tuyên truyền, bảo vệ các laịi thú rừng ở địa phương.
 II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. S ...  hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Chính tả
Cùng vui chơi
 I. I. Mục tiêu:
 Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ. 
 II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. Làm đúng BT2b.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả : 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị bài Buổi tập thể dục.
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... 
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Toán
Đơn vị đo diện tích - xăng-ti-mét vuông
 I. Mục tiêu : 
 - Biết xăng-ti-mét vuông la đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
 - BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
 II. Chuẩn bị: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm. Xem bài Diện tích hình chữ nhật.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diịen tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
 Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
 300 – 280 = 20 (cm2 )
 Đ/S : 20 cm2
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy:/../2011
Tập đọc
Tin thể thao
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý đọc đúng : Hồng Công SEA Gam es, nản chí, lại lao vào, luyện tập, huy chương vàng, trường quyền, kiếm thuật, nguy kịch, vô địch 
* Rèn kĩ năng đọc - hiểu :- Hiểu được các bản tin thể thao : - Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thúy Hiền ; Quyết định của ban tổ chức SEA Gam es chọn chú trâu vàng làm biểu tượng của SEA Gam es 22 gương luyện tập của AM – x tơ – rông.
II. Chuẩn bị * Ảnh của hai vận động viên, tranh ảnh biểu tượng trâu vàng. Tờ báo thể thao, Hình ảnh một vài vận động viên nổi tiếng.
III. Lên lớp :	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : "Cùng vui chơi "
- Gọi 3 em lên đọc khổ thơ do em tự chọn.
- Trả lời câu hỏi vì sao em thích khổ thơ này.
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của bài :
 "Tin thể thao "- Giáo viên ghi tựa.
b) Luyện đọc :
- Đọc mẫu toàn bài với giọng sôi nổi, hồ hởi, giọng hơi nhanh thể hiện sự vui mừng khi thông báo kết quả của các vận động viên Việt Nam đạt kết quả cao.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.
- Viết bảng Hồng Công, SEA Games, 
SEA Games 22 ( Xi ghêm hai mươi hai ) Yêu cầu học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp 
- Mời đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu 3 em tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm từng mẫu tin.
- Hãy nói theo lời tóm tắt ?
- Hướng dẫn lớp nhận xét cách nói của bạn.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tóm tắt tin thứ hai 
- Tương tự cho học sinh tóm tắt tin thứ ba.
- Tấm gương của Am – x tơ – rông nói lên điều gì ?
- Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho chúng ta biết những tin gì ?
- Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên.
 d) Luyện đọc lại :
- Mời ba em khá đọc 3 mẫu tin trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng phong cách đọc bản tin.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn trên.
- Mời hai học sinh đọc lại cả bài 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn ø học sinh về nhà học bài 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài 
 "Cùng vui chơi "
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai học sinh nhắc lại.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trước lớp.
- Lớp luyện đọc các từ khó do giáo viên yêu cầu.
- Đọc từng đoạn trước lớp ( theo từng mẫu tin ) - Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Ba em tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Hai em đọc lại cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 
- Có thể nói nhiều cách khác nhau :
 - Thúy Hiền vừa đạt huy chương vàng môn trường quyền nữ / Nguyễn Thúy Hiền đã mang lại vinh quang cho tổ quốc khi đoạt huy chương vàng môn trường quyền nữ 
- Cả lớp đọc thầm tin thứ hai và trả lời.
- Ban tổ chức SEA Gam es22 chọn biểu tượng chú trâu vàng làm biểu tượng của đại hội hoặc
- Trâu vàng được ban tổ chức SEA Gam es 22 chọn làm biểu tượng cho đại hội. 
- Lớp đọc thầm đmẫu tin cuối của bài.
- Am – xtơ – rông lại đoạt giải vô địch vòng đua nước Pháp  Anh đạt thành tích cao nhờ anh kiên trì luyện tập, có ý chí vượt qua mọi trở ngại khó khăn, 
- Tin thời sự, giá cá thị trường, văn hóa giáo dục, dự báo thời tiết, 
- Lắng nghe bạn đọc mẫu 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất 
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học 
- Về nhà học và xem trước bài mới. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 28 CKTKNSGDMT 3 cot.doc