Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (6)

MÔN: TOÁN

Tiết: 41 bài: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG ( sgk/ 41 )

Thời gian: 40

I. Mục tiêu:

- Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông .

- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)

- Làm được các BT: bài tập bài 1 , bài 2 (3 hình dòng 1) , bài 3 , bài 4

II. Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngàythángnăm 201
MÔN: TOÁN
Tiết: 41 bài: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG ( sgk/ 41 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông .
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
- Làm được các BT: bài tập bài 1 , bài 2 (3 hình dòng 1) , bài 3 , bài 4
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu về góc.
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Giáo viên mô tả, học sinh quan sát để có biểu tượng về góc: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- Giáo viên đưa ra hình vẽ góc:
2. Giới thiệu về góc vuông, góc không vuông. 
- Giáo viên vẽ 1 góc lên bảng và giới thiệu: A
“Đây là góc vuông”
- Sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông:
“Ta có góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB” O - Giáo viên vẽ đỉnh P cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK)
 Giáo viên cho biết đây là các góc không vuông, đọc tên mỗi góc
3. Giới thiệu Êke.
- Giáo viên cho học sinh xem êke (loại to), giới thiệu: “Đây là cái êke”
- Giáo viên nêu qua cấu tạo của cái êke, giới thiệu êke dùng để:
+ Nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông (ví dụ sách giáo khoa).
+ Lưu ý: Êke còn để nhận biết, kiểm tra góc không vuông.
4. Thực hành.
a. Bài 1: Nêu tác dụng của êke: Dùng êke để kiểm tra góc vuông
- Học sinh thực hành dùng êke để kiểm tra 4 góc vuông của hình chữ nhật rồi đánh dấu góc vuông.
- Học sinh thực hành dùng êke để vẽ góc vuông: góc vuông có đỉnh là O; cạnh OA, OB.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ nếu học sinh lúng túng.
- Sau đó cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên vẽ hình như sách giáo khoa trên bảng.
	D 	G	 I
 	A 	E 	B	 H 	C 	K
 	D 	E 	X 	G
	 N 	Q
	M	 P 	Y
- Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông
- Nêu tên đỉnh và cạnh mỗi góc.
c. Bài 3: 	M 	N
- Gọi 2 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Tiến hành tương tự bài 2. 
 	Q 	P
d. Bài 4: 
- Học sinh xác định rõ yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ, dùng êke để kiểm tra góc vuông và trả lời: Có bao nhiêu góc vuông ở hình vẽ?
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài: Cách đo góc vuông và góc không vuông
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Tiết: 25 bài: ÔN TẬP (T1) ( sgk/ 69 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) 
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút)
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)
- Các tiết 1, 2, 3, 4 kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Cách kiểm tra: Từng học sinh bắt thăm chọn bài (xem trước bài 2 phút)
 + Đọc đoạn 1 hoặc cả bài 
 + Trả lời câu hỏi
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc to yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi sách giáo khoa: Ghi lại những sự vật được so sánh với nhau.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, yêu cầu 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở và chữa bài.
4. Bài tập 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu có hình ảnh so sánh.
- 2 học sinh thi viết trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên chốt kiến thức vừa ôn tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh ôn tập tiếp
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tiết: 26 bài: ÔN TẬP (T2) ( sgk/ 69 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu ở kiểu câu: Ai - là gì?
- Nhớ và kể lại lưu loát, đúng diễn biến 1 câu chuyện đã học ở 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh như tiết 1.
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên nhắc: Cần xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Yêu cầu học sinh trả lời 8 tuần qua đã ôn những mẫu câu nào? 
 (“Ai - là gì?” và “Ai - làm gì?”)
- Học sinh làm nhẩm hoặc nháp.
- Nhiều học sinh nêu câu hỏi mình đặt được rồi nhận xét.
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
4. Bài tập 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu, học sinh theo dõi.
- Một học sinh nói nhanh tên các truyện đã học, sau đó giáo viên mở bảng phụ đã viết đủ tên các truyện đã học.
+ Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh. Ai có lỗi?. Chiếc áo len. Chú sẻ và chim chích bông Bông hoa bằng lăng. Người mẹ. Người lính dũng cảm. Bài tập làm văn. Trận bóng dưới lòng đường. Lừa và Ngựa. Các em nhỏ và cụ già.
+ Truyện trong tiết tập làm văn: Dại gì mà đổi. Không nỡ nhìn. 
- Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung.
- Học sinh thi kể, nhận xét và bình chọn bạn kể hay.
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể hay.
- Dặn: Học sinh luyện đọc.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Đạo đức
Tiết: 9 bài: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (2 TIẾT)
Thời gian: 35 
I. Mục tiêu:
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học. 	Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài cũ.
- Một số học sinh đọc các câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ...của mình.
2. Dạy bài mới
a/ Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- Giáo viên giới thiệu tình huống: Đã 2 ngày các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Cô giáo báo tin Ân bị ốm. Chúng ta cần làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này?
 Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử trong tình huống và phân tích cách ứng xử.
b/ Hoạt động 2: Đóng vai
 - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai tình huống:
+ Chung vui với bạn bè.
+ Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
- Học sinh thảo luận nhóm, chuẩn bị kịch bản (5 phút)
- Các nhóm lên đóng vai, nhận xét, rút kinh nghiệm
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Giáo viên đọc từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không và thảo luận về lý do tán thành hay không tán thành.của mình.
- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ là đúng.
 ý kiến b là sai
d/ Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn thực hành:
- Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về nội dung: biết chia sẻ với bạn
** Rút kinh nghiệm: 
Thứ ngàythángnăm 201
MÔN: TOÁN
Tiết: 42 bài: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE ( sgk/43 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Làm được các BT: bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là góc vuông, góc không vuông? (2 học sinh trả lời.)
- Gọi 2 học sinh chữa bài 4.
2. Bài mới:
a/ Bài 1: 
- Giáo viên có thể hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
VD: Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm O và 1 cạnh êke trùng với 1 cạnh cho trước (như OM). Dọc theo cạnh kia của êke vẽ cạnh ON ta được góc vuông đỉnh O.
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Dùng êke để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông?
- Kết luận:
 + Hình bên trái có 4 góc vuông.
 + Hình bên phải có 2 góc vuông 
- Giáo viên hỏi thêm có mấy góc không vuông.
c. Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu: Mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào? 
- Trước hết cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, tưởng tượng và chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3, có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B.
- Sau đó, giáo viên cho học sinh thực hành ghép, ghép các miếng bìa đã cắt sẵn (theo hình như sách giáo khoa) để được góc vuông.
d. Bài 4: (Có tính chất thực hành)
- Học sinh cả lớp đều được lấy tờ giấy nào đó (không yêu cầu các mép đều thẳng) và tập gấp thành 1 góc vuông.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách nhận biết và vẽ góc vuông.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tiết: 17 ÔN TẬP (T3) ( sgk/ 69 ) 
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu.
- Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh.
3. Bài tập 2: 
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Nói về người thân của em trong đó có sử dụng mẫu câu “Ai – là gì?”
- Giáo viên nhắc học sinh không quên mẫu câu cần đặt: Ai - là gì?
- Học sinh làm việc cá nhân, riêng 4 học sinh khá giáo viên phát 4 tờ giấy khổ A4.
- 4 học sinh làm trên giấy A4, dán bài làm lên trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: Bố em là công nhân nhà máy điện.
 Chúng em là những học trò chăm ngoan.
4. Bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Điền vào mẫu đơn: “Đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Thiếu nhi phường.”
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm. ...  màu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu Hs làm bài theo nhóm.
- Hết thời gian, Gv yêu cầu các nhóm dán nhanh bài của nhóm mình lên bảng, dại diện nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Dòng 1: TRẺ EM.
+ Dòng 2: TRẢ LỜI.
+ Dòng 3: THỦY THỦ.
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ.
+ Dòng 5: TƯƠNG LAI.
+ Dòng 6: TƯƠI TỐT.
+ Dòng 7: TẬP THỂ.
+ Dòng 8: TÔ MÀU.
=> Từ mới xuất hiện: TRUNG THU.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc thầm và quan sát ô chữ TRẺ EM.
Hs quan sát ô chữ trong SGK.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 phiếu phôto. Các em làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên đọc kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc lại ô chự hoàn chỉnh.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết: 18 bài: ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ” (TT) ( sgk/ 36 ) 
Thời gian: 35 
I. Mục tiêu.
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh 
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh ảnh SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2. Hoạt động 1: Giải ô chữ.
- Giáo viên chia thành 2 đội.
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi:
 + Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang giải đáp đúng được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời.
 + Đội nào giải được ô chữ hàng dọc đội đó ghi được 30 điểm.
 + Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai thì bị truất quyền thi đấu.
- Tổ chức cho học sinh chơi, sau đó tổng kết điểm xem đội nào thắng cuộc.
3. Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động.
* Giáo viên tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm vẽ 1 tranh vận động.
+ Nhóm 1: Vận động mọi người không hút thuốc lá.
+ Nhóm 2: Vận động mọi người không uống rượu.
+ Nhóm 3: Vận động mọi người không sử dụng ma túy.
* Các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng nên vẽ như nào và ai đảm nhiệm phần nào?
- Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
* Trình bày và đánh giá: 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ. Các nhóm khác nhận xét, bình luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn tập kiến thức về sức khoẻ.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: THỂ DỤC
TIẾT: 17 BÀI: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Thời gian: 35 
I./ Mục tiêu :
-Học 2 động tác vươn thở và tay cảu bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối đúng.
-Chơi trò chơi “ Chim về tổ”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II./ Địa điểm phương tiện :
-Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện .
-Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân chơi, tranh bài TDPTC .
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp :
NỘI DUNG
Đ- LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ ND-YC biến giờ học . 
-Cho học sinh khởi động.
-Giậm chân theo nhịp 1-2.
-Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”
2) Phần cơ bản :
- Học động tác vươn thở : Giáo viên nêu tên động tác, Sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu chậm để học sinh bắt chước. Giáo viên làm mẫu cách hít và thở học sinh tập theo. 
-Giáo viên đếm nhịp cho lớp tập. 
-Nhận xét sửa động tác sai cho học sinh .
+Nhịp 1: Chân trái bước ra trước một bước ngắn, trọng tâm dồn vào chân trái, chân phải thẳng kiểng gót, đồng thời vươn người đưa hai tay ra trước – lên cao chếch hình chữ V , lòng bàn tay hướng vào nhau mặt ngửa và từ từ hít sâu vào bằng mũi.
+Nhịp 2: Thu chân trái về vị trí ban đầu, hai tay từ từ hạ xuống dưới về tư thế dọc thân người, đồng thời hóp bụng, thân người hơi cúi và từ từ thở ra bằng miệng.
+Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân.
+Nhịp 4 : Về tư thế cơ bản . Thở ra.
+Nhịp 5,6,7,8 : Như nhịp 1,2,3,4.
*Động tác tay: Các bước tương tự như động tác vươn thở.
+Nhịp 1 :Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước thẳng hướng, lòng bàn tay hướng vào nhau.
+Nhịp 2 : Đưa hai tay lên cao, vỗ hai bàn tay vào nhau.
+Nhịp 3 : Hai tay từ từ hạ xuống thành dang ngang, bàn tay sấp , mắt nhìn thẳng .
+Nhịp 4 : .TTCB
+Nhip 5,6,7,8 : Như nhịp 1,2,3,4 nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
* Ôn tập hai động tác vừa học .
-Trò chơi : “Chim về tổ” GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi. Cho học sinh chơi thử . Cho các tổ thi đua . Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc: 
-Cho học sinh thả lỏng .
-GV hệ thống bài .Nhận xét tiết học .
 Về nhà tập động tác vươn thở và động tác tay. 
4 - 8 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1- 2 phút
16 -23phút
3 - 4 lần
4 - 6 phút
1 lần 2 x 8 nhịp
4 - 6 phút
3 - 4 lần
2 - 3 phút
6 - 8 phút
2 - 4 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
** Rút kinh nghiệm: 
Thứ ngàythángnăm 201
MÔN: TOÁN
Tiết: 45 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKI
(Theo đề chung của trường)
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Tiết: 9 bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKI
(Theo đề chung của trường) 
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Âm nhạc
Tiết: 9 bài: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC, ĐẾM SAO, GÀ GÁY 
Thời gian:35 
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát. Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Tập biểu diễn bài hát.
	- HS khá giỏi: biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 3 bài hát. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách, theo nhịp.
II. Chuẩn bị:
- Máy nghe, băng nhạc.
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và tranh ảnh minh họa cho các bài hát.
III. Các hoạt động động học chủ yếu:
1. Ổn định lớp – Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Có thể tiến hành trong quá trình ôn tập bài hát.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bài ca đi học.
- Hỏi HS bài hát nào thể hiện niềm hân hoan khi được đến trường của các bạn nhỏ? Tác giả bài hát tên gì?
- Cho cả lớp ôn hát lại bài hát, GV mở băng hoặc đệm đàn.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp hoặc gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ họa nhịp nhàng theo bài hát.
- Mời từng nhóm, dãy hoặc cá nhân lên biểu diễn bài hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ họa nhịp nhàng.
- Nhắc lại ý nghĩa giáo dục của bài./ Nhận xét.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Đếm sao.
- Cho HS nghe lại giai điệu bài hát (nghe băng hoặc GV đàn giai điệu). Hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả.
- Cho HS hát ôn bài hát bằng những hình thức: Hát đồng thanh, nhóm – dãy, cá nhân, hát nối tiếp, ...kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp ¾.
- Trò chơi kết hợp bài hát:
Trước hết, GV cho HS luyện tập đếm phách của nhịp ¾ : 1-2-3, 1-2-3, liên tục và đều đặn. Khi đếm 1, các em tự vỗ tay một cái; khi đếm 2 – 3, các em đưa tay phải ra trước như đang chạm vào đối diện mình 2 cái. Đếm 1, lại tiếp tục vỗ tay mình, 2-3 thì đổi sang tay trái. Cứ thế, GV tập cho HS thuần thục thao tác vỗ tay và đổi bên.
Vào trò chơi, từng đôi bạn quay mặt đối diện vào nhau, cả lớp cùng đếm đồng thanh và kết hợp vỗ tay như đã hướng dẫn (khi đếm 2 -3, các em vỗ vào tay của bạn đối diện mình – tay phải cùng thực hiện trước rồi đến tay trái sau, ...).
Lúc đầu chưa quen, có thể chia lớp thành hai dãy, một bên hát, một bên vừa đếm vừa vỗ, rồi đổi bên. Khi đã quen cách chơi, cả lớp vừa hát kết hợp vỗ tay như đã hướng dẫn. Chú ý khi hát kết hợp trò chơi phải biết vỗ vào đúng phách mạnh, nhẹ của nhịp ¾ (phách mạnh tự vỗ vào tay mình, hai phách nhẹ vỗ vào tay bạn).
- Nhắc lại ý nghĩa giáo dục của bài
* Hoạt động 3: Ôn tập bài hát Gà gáy.
- Cho HS xem tranh kết hợp nghe giai điệu để nhận biết tên bài hát, xuất xứ.
- Hướng dẫn HS ôn hát theo hình thức hát nối tiếp lần lượt từng nhóm, dãy ...
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, nhịp của bài hát.
- Cho cả lớp đứng lên hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát một cách nhịp nhàng, linh hoạt.
** Rút kinh nghiệm: 
MÔN: THỂ DỤC
TIẾT: 18 BÀI:ÔN ĐỘNG TÁC :VƯƠN THỞ VÀ TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Thời gian: 35
I./ Mục tiêu :
-Ôn hai động tác vươn thở và tay cảu bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối đúng.
-Chơi trò chơi “ Chim về tổ”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II./ Địa điểm phương tiện :
-Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện .
-Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân chơi, tranh bài TDPTC .
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp : 
NỘI DUNG
Đ- LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến ND-YC giờ học . 
-Cho học sinh khởi động.
-Giậm chân theo nhịp 1-2.
-Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”
2) Phần cơ bản :
-Ôn động tác Vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập.
- Lớp trưởng điều khiển giáo viên theo dõi sửa động tác sai cho học sinh .
-Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng
-Sau đó cho các tổ thi đua trình diễn .
-Nhận xét tuyên dương.
-Trò chơi : “Chim về tổ” GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi. Cho học sinh chơi thử . Cho các tổ thi đua . Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc: 
-Cho học sinh thả lỏng .
-GV hệ thống bài .Nhận xét tiết học .
 Về nhà tập động tác vươn thở và động tác tay. 
4 - 8 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 -2 phút
1-2 phút
16 -21phút
3-4lần
8 - 10phút
1 - 2 lần
(1 lần 2 x 8 nhịp)
2-3 phút
6 - 8 phút
2 - 4 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Các tổ tự tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
Các tổ thi đua trình diễn.
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
** Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP3 CKTKN.doc