Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (20)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (20)

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

II./ CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ bài phóng to.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14: Ngày soạn:21/11/2010
 Ngày giảng:22/11/2010
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 
lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài phóng to.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH bài TĐ “Cửa Tùng”.
3/ Bài mới: Treo tranh 
a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi đầu bài.
b/Luyện đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, 
HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
d/ Luyện đọc lại:
Thực hiện như các tiết trước.
 Kể chuyện:
1/ Xác định YC và kể .
- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm.
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
 4/Củng cố, dặn dò:
 - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- GDTT cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau.
Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu: 
-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp y cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay.
..................................................................................
 TỐN
LUYỆN TẬP
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
II./ CHUẨN BỊ :
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi đầu bài.
b/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
- Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng ss như với các số TN.
- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
YC HS làm bài.
Bài 3: GV HD tương tự BT 2.
Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
YC HS tự giải.
- Chấm bài và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
- Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau.
 - 1 HS đọc đề SGK
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.
 Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
 Đáp số: 695 g
Bài giải:
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
ĐS: 200g
- HS thực hành theo nhóm.
..........................................................................
 BUỔI CHIỀU
 TỐN Gam
I- Mục tiêu.
	- Củng cố về đơn vị đo khối lượng "Gam" và sự liên hệ giữa gam và kilơgam.
	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải tốn.
	- Tự tin, hứng thú trong thực hành .
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn ơn tập.HS làm trong vở BT và cĩ thể làm thêm một số BT sau
	Bài 1: Tính.
 a) 50g x 5 + 5g b) 90g x 4 - 125g
 12g x 9 + 15g 69g x 5 - 118g
 + Khi thực hiện biểu thức gồm 2 dấu tính nhân và chia làm như thế nào?
 Bài 2: Rổ thứ nhất cĩ 16 kg táo. Rổ thứ 2 cĩ số táo bằng số táo ở rổ thứ 1. Hỏi cả 2 rổ cĩ bao nhiêu kg táo?
 Bài 3: Cĩ các quả cân 1 kg, 500g, 200g và 100g cùng với một cái cân loại 2 đĩa. Làm thế nào để lấy ra được 700g đường từ một bao đường với một lần cân?
 Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 
a) 15g .. 80g : 8
 63g : 9  81g : 9
45g : 9 + 8 . 10g
b) 1kg 965g + 35g
 392g - 6g . 372g + 9g
 24g x 3 - 13g ..24g x 4
 + Để điền dấu đúng cần thực hiện mấy bước?
- Làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện từng biểu thức.
- Thực hiện nhân trước, cộng sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Phân tích đề tốn.
- Làm bài vào vở.
- Tìm hiểu bài tốn.
- Nêu cách làm.
- Trình bày vào vở.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày kết quả và nêu cách làm.
 * Tính.
- 3 bước * So sánh.
 * Điền dấu.
3- Củng cố - Dặn dị: 
	- Nhận xét giờ học.
...................................................................
 Ngày soạn:22/11/2010
 Ngày giảng:23/11/2010
 TỐN 
BẢNG CHIA 9
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 9 ).
II./ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi đầu bài.
b/ Lập bảng chia 9:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy 2 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.
* Tướng tự GVHDHS lập phép tính 
18 : 9 = 2 và các phép tính còn lại.
* Học thuộc bảng chia 9:
- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 .
- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong bảng chia 9? 
- YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lớp ĐT BC 9.
c/ Thực hành:
Bài 1:
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Tự KT bài của nhau.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2:
Xác định YC của bài, sau đó YC HS tự làm bài.
- YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-? Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay KQ của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
* YC HS giải thích với các phép tính còn lại.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
YC HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề.
YC HS tự làm vào vở.
- Chữa bài và ghi điểm cho HS.
 4/ Củng cố – dặn dò:
Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 .
 Về nhà học thuộc lòng bảng chia.
Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- 9 x 1 = 9
- Có 1 tâm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.
- Đọc.
* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập bảng chia 9.
- HS đọc ĐT
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng 1 số chia cho 9.
- SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.
- Tự học thuộc lòng BC 9.
- Thi đọc cá nhân.
Tính nhẩm
Làm bài theo YC của GV.
- 4 HS lên bảng lảm bài, lớp làm VBT.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
-   ... ân loại: cây viết/cây bút; ghe/thuyền; tơ/bát; sửa/thế; kia/tê; mơ/đâu; nỏ, hổng/khơng; lợn/heo; bao diêm/hộp quẹt.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày miệng bài làm.
Từ địa phương
Từ tồn dân
 Bài 2: Nối các từ ngữ (ở bên trái) với địa phương thường sử dụng những từ ngữ này (ở bên phải).
Anh hai, ba, má, cây viết, heo, vịt xiêm – miền Trung.
Mơ, tê, răng, rứa, tui, ngái – miền Nam.
 Bài 3: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp: Tơi yêu cọ như làng chài yêu thuyền. Những năm xa quê về thành phố hoặc đi chiến đấu thật xa nỗi nhớ quê đầu tiên là những tán cọ rì rào ở đầu thềm. Những trận mưa trên cọ râm ran ồn ào. Những trận giĩ những cơn bão từ đâu thổi đến khiến cho rừng cọ nghiêng ngả vật lộn,...
- Học sinh làm bài => nêu miệng kết quả bài làm.
- Học sinh làm bài vào vở => nêu bài làm.
- Đọc lại đoạn văn (lưu ý nghỉ hơi hợp lý sau các dấu phẩy).
3- Củng cố - Dặn dị: 
	- Nhận xét giờ học.
....................................................................
 Ngày soạn:24/11/2010
 Ngày giảng:25/11/2010
 TỐN 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
( chia hết và chia có dư).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- KT các bài tập đã giao về nhà của bài LT, Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
3/ Lên lớp: GTB: Ghi đầu bài:
a/ HD thực hiện phép chia:
* Phép chia 72 : 3.
-Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu HS không tính được thì GV nhắc lại để HS ghi nhớ, thực hiện như SGK.
-7 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?
- cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính.
-Vậy 72 chia 3 bằng mấy?
-Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia
 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 65 : 2
-Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3
-Giới thiệu về phép chia có dư.
c/ Luyện tập:
Bài 1:
-Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài.
-Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- HS nêu phép chia hết, phép chia có dư có trong bài.
-Cho HS so sánh số chia và số dư .
Bài 2:
Gọi HS đọc YC bài 2.
- YC HS nêu cách tìm của một số và tự làm bài.
-Chũa bài và cho điểm HS.
Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề.
GV HD tương tự như các bài trước 
Chú ý: Bài toán đố có dư.
Sau khi HD xong Yc HS tự giải.
4/ Củng cố – dặn dò:
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
GV chọn 4 bạn đại diện 4 nhóm lên tham gia chơi.
84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 69 : 2 ;
Nhận xét bạn làm đúng và nhanh.
Nhận xét giờ học .
Về nhà luyện tập thêm các phép chia.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con.
 72 3 * 7 chia 3 được 2 , viết 2 . 
 6 24 2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ 6 12 bằng 1.
12 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 0 bằng 4.
 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 
 bằng 0 
-7 chia bằng 2
-Viết 2 vào vị tri của thương.
HS thực hiện theo YC của GV.
-72 chia 3 bằng 24.
-HS nhắc lại cách thực hiện.
-4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tínhđầu của phần a
-HS nêu theo YC của GV.
-1 HS đọc đề bài SGK
-ta lấy số đó chia cho 5.
Bài giải:
Số phút của giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Bài giải:
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải.
....................................................................
 Ngày soạn:25/11/2010
 Ngày giảng:26/11/2010
 TỐN 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
II./ CHUẨN BỊ :
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
KT các BT của tiết 69.
Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi đầu bài.
b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4
-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV HD lại từng bước như các phép tính của tiết 69. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).
c/ Thực hành:
Bài 1:
-Xác định YC của bài của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
-Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện.
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Lớp có bao nhiêu HS?
-Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
-YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
-Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
-Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn?
-HD HS giải bài toán.
Bài 3:
-Giúp HS xác định YC của bài, sau đó cho các em tự làm bài.
-Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ :
+Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
Bài 4: 
-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
Tuyên dương tổ thắng cuộc. 
4/ Củng cố – dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con.
78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1
 4 19 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 8
36 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4bằng9,
 36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 
 2 36 bằng 2.
-4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 
77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6;
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài SGK.
-Lớp học có 33 HS.
-là loại bàn 2 chỗ ngồi.
-Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS).
-Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
-Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn)
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa .
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số : 17 cái bà
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
...............................................................................
TẬP LÀM VĂN 
Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II./ CHUẨN BỊ :
-Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
-HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13.
Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hướng dẫn kể chuyện
-GV kể chuyện 2 lần.
-Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
-Ông nói gì với người đứng cạnh?
-Người đó trả lời ra sao?
-Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
-Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Kể về hoạt động của tổ em
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
-GV hướng dẫn cách giới thiệu
-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp...)
-Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
-Nghe GV kể chuyện.
-Vì nhà văn quên không mang kính.
-Oâng nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. 
-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.
-1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc