Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (17)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (17)

Tiết 1 Chào cờ đầu tuần

Tiết 2 + 3

TẬP ĐỌC + kể chuyện

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I . MỤC TIÊU :

 A. Tâp đọc :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 )

B . Kể chuyện :

 - Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa

 - HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.

III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Đồng bạc ngày xưa

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 29/11 đến ngày 3 tháang12 năm 2010
Thø ngµy
M«n
TiÕt
Tªn bµi d¹y
 2
29/11/2010
Chµo cê
1
Chµo cê ®Çu tuÇn
TËp ®äc
2
Hị b¹c cđa ng­êi cha
TËp ®äc
3
Hị b¹c cđa ng­êi cha
To¸n
4
Chia sè cã 3 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè
§¹o ®øc
5
Quan t©m giĩp ®ì hµng xãm l¸ng giiỊng ( T2 )
 3
30/11/2010
ThĨ dơc
1
Bµi 29
To¸n
2
Chia sè cã 3 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè
ChÝnh t¶
3
Nghe viết : Hị b¹c cđa ng­êi cha
TN - XH
4
C¸c ho¹t ®éng th«ng tin liªn l¹c 
Thđ c«ng
5
Gấp, cắt, dán chữ V
 4
1/12/2010
TËp ®äc
1
Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn
To¸n
2
Giíi thiƯu b¶ng nh©n
LuyƯn tõ&c©u
3
Tõ ng÷ vỊ c¸c d©n téc: LuyƯn tËp vỊ so s¸nh
 5
2/12/2010
To¸n
1
Giíi thiƯu b¶ng chia
TËp viÕt
 2
¤n ch÷: L
TN - XH
3
Ho¹t ®éng n«ng nghiƯp
6
3/12/2010
ThĨ dơc
1
Bµi 30
ChÝnh t¶
2
( Nghe- viết ) Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn
TËp lµm v¨n
3
Nghe kĨ: GiÊu cµy: Giíi thiƯu tỉ em
To¸n
4
LuyƯn tËp
Sinh ho¹t
5
Sinh ho¹t cuèi tuÇn
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 2009
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
Tiết 2 + 3 
TẬP ĐỌC + kĨ chuyƯn
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
I . MỤC TIÊU :
 A. Tâp đọc : 
B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt.
HiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn: Hai bµn tay lao ®éng cđa con ng­êi chÝnh lµ nguån t¹o nªn cđa c¶i. ( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4 )
B . Kể chuyện :
 - S¾p xÕp l¹i c¸c tranh ( SGK ) theo ®ĩng tr×nh tù vµ kĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn theo tranh minh häa
 - HS kh¸ giái kĨ ®­ỵc c¶ c©u chuyƯn.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Đồng bạc ngày xưa 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
+Tac giả nhớ những cảnh đẹp gì ở Việt Bắc ? 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này, các em hiểu : Cái gì là của cải quí giá nhất với con người ? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của các đồng bào dân tộc khác trên đất nước chúng ta không ? 
Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng câu
 GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
+GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm . 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? 
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? 
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này .
GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
 - Hướng dẫn HS đọc 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . 
KỂ CHUYỆN :
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh 
-GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 
-Tổ chức cho HS kể chuyện
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
C. Củng cố – Dặn dò 
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau Nha rong ở Tây Nguyên Nguyên 
- GV nhận xét tiết học 
- 3HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc”và trả lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
HS theo dõi SGK 
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần)
HS luyện đọc :hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên 
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp 
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu 
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.
+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu cái áo ấm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
cả lớp nhận xét
- Một HS đọc cả bài 
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
  ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm 
 tự làm, tự nuôi sống mình, không phaỉ nhờ vào bố mẹ . 
- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . 
 vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm. 
 anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về 
1 HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm . 
 người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. 
HS trao đổi nhóm đôi
vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra 
 ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai .
HS trao đổi nhóm đôi
Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. 
Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con . 
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét 
- Một HS đọc cả bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. 
HS nêu nhanh nội dung từng tranh.
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi. 
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- 2 HS kể lại cả câu chuyện 
- HS chú ý lắng nghe . 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
Tiết 4 
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
 - BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh chia sè cã 3 ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè( chia hÕt vµ chia cã d­ ) 
II . CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Tương tự như ví dụ a. Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
=> Đây là phép chia có dư.
H:Em hãy so sánh số dư với số chia?
2.Luyện tập:
Bài 1: Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Gv nhận xét .
Yêu cầu Hs đối chiếu kết quả chữa bài.
Bài 2: Thảo luận nhóm đôi
-Gọi học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt và cách giải.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Tóm tắt:
Có : 234 học sinh
1 hàng: 9 học sinh
Tất cả:hàng?
-Gọi 1 em chữa bài, lớp nhận xét.
-GV nhận xét kết luận bài làm đúng.
Bài 3: Viết (theo mẫu)
 Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu, hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
? Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- Phát phiếu cá nhân.
- Thu 5 bài nhanh nhất chấm, chữa bài.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ  ...  từ của bài tập 2 .
Bốn tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc đoạn chính tả . 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Những chữ nào trong được dễ viết sai chính tả? 
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? 
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
- GV đọc bài cho các em chép.
- GV đọc chậm 
GV quan sát lớp nhắc nhở, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn, đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
 GV yêu cầu HS đọc đềà, hướng dẫn HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
khung cửi - mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. 
Bài 3a 
GV chốt lời giải đúng : 
Xâu:xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé,..
Sâu:sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, 
Xẻ:Xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,, máy xẻ
Sẻ:Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,  
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập .
- 6HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- 3HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
3 câu. 
 HS tìm những chữ dễ viết sai 
Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
- Lớp chép bài vào vở 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở 
- 2 HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân (làm vở nháp) 
- 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét . 
 - HS lên bảng thi làmtiếp sức, nhóm nào làm đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó .
-Cả lớp viết vào vở .
Tiết 3 
TẬP LÀM VĂN.
NGHE KỂ :GIẤU CÀY.GIỚI THIÊỤ VỀ TỔ EM
 I.Mục tiêu
Nghe vµ kĨ l¹i ®­ỵc c©u cuyƯn DÊu cµy
ViÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n ng¾n( kho¶ng 5 c©u )giíi thiƯu vỊ tỉ cđa m×nh( BT2 )
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện. 
Tranh minh hoạ truyện cười Dấu cày 
Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
Ghi tựa
Hoạt động 1:Nghe kể :Giấu cày
-GV nêu yêu cầu của bài 
- GV kể chuyện 1 lần : Hỏi 
+ Bác nông dân đang làm gì ?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
+Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì ? 
- GV kể lần 2 – lần 3 
- GV nhận xét khen những HS nhớ truyện, kể phân biêt lời các nhân vật ( lời bác nông dân, lời bà vợ) Đặc biệt khen những HS biết kể chuyện với giong khôi hài 
+ Chuyện này có gì đáng buồn cười ? 
Hoạt động 2: Giới thiệu về tổ em
-GV nêu nhiệm vụ, nhắc các en chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn . 
-Yêu cầu HS viết vào vở: viết thành câu, dùng dấu câu thích hợp, viết đúng chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- GV khen ngợi những HS giới thiệu hay
4. Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS viết hay .
- 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. 2 HS giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. 
-3HS nhắc lại 
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý. 
 bác đang cày ruộng.
Bác hét to: Để tôi dấu cái cày vào bụi đã! 
 vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu cày sẽ lấy mất. 
 nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói ghé sát tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi! 
- 1HS giỏi kể lại mẩu chuyện 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện .
HS nhận xét
 khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ : Dấu cày đáng phải bí mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm. 
- 4 HS làm mẫu :Tổ em có 8 bạn. Đó là  Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý . Bạn.. trong tháng vừa qua được 15 điểm 10 
HS nhận xét 
HS làm bài vào vở 
- Cả lớp bình chọn người viết giới thiệu hay nhất . 
Tiết 4 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
 BiÕt lµm tÝnh nh©n, tÝnh chia (b­íc ®Çu lµm quen víi c¸ch viÕt gän) vµ gi¶i to¸n cã hai phÐp tÝnh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
-Một Hs sửa bài 3.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: H/s tự làm bài
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.
Gọi Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: Hs tự làm vào vở
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn học sinh xem bài mẫu.
Hướng dẫn học sinh: Đặt tính rồi tính nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới số bị chia.
Yêu cầu Hs tự làm vào vở
Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm.
-Gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* HĐ2: Làm bài 
Bài 3: Hs thảo luận nhóm đôi
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi, phân tích bài toán.
H: Muốn tính quãng đường AC ta phải tìm gì?
H:Quãng đường BC như thế nào so với quãng đường AB?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở, giáo viên chấm bài, nhận xét.
Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4: Hs thảo luận nhóm 4
- Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích bài toán.
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải tính được gì?
Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt?
Vậy làm thế nào để tìm được số áo len đã dệt?
-Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Tóm tắt:
Kế hoạch : 450 chiếc áo
Đã dệt : kế hoạch
Còn phải dệt: ? chiếc áo
* HĐ3: Làm bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
3.Củng cố– dặn dò.
Giáo viên củng cố cho học sinh về cách nhân chia số có 3 chữ số và cách giải các dạng toán.
Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
-Nhận xét tiết học.
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
a. b. c.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Đối chiếu kết quả, chữa bài.
Bài 2:Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
 948 4
14 237
 28
 0
Mẫu:
 630 7
 00 90
 0
 396 3
 09 132
 06
 0
a) b)
 457 4
 05 114
 17
 1
c) d)
 724 6
 12 120
 04
 4
Bài 3:Bài toán.
A 172m B C
 ?m
-Ta phải tìm quãng đường BC.
-Quãng đường BC gấp 4 lần quãng đường AB.
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
172Í 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số : 860 m.
Bài 4:Bài toán.
- Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
-Phải tìm số áo len đã dệt được trong số 450 chiếc áo len.
- Đã dệt tổng số áo len.
- Lấy 450 áo chia cho 5.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải:
 Số áo đã dệt là:
 450 : 5 = 90 (chiếc)
 Số áo còn phải dệt là:
 450 – 90 =360 (chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo len.
Bài 5:Tính độ dài mỗi đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ:
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
 B 4cm C
 3cm 3cm
 A D 4cm E
 N 3cm P
 3cm 3cm
 K 3cm M Q
*Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3+4+3+4=14 (cm)
*Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3+3+3+3=12(cm) 
Tiết 5 
I, Mục tiêu
Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đĩ cĩ hướng khắc phục tuần sau
II, Nhận xét tuần 15
1.Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo trước lớp về các mặt hoạt động
trong tuần của tổ, lớp :
-Học tập; Vệ sinh; Nề nếp; Trật tự 
2. GV nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động.
a/Ưu điểm:
-Nhìn chung học sinh ngoan ngoãn, lễ phép.
-Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
-Các em đã phát huy được tinh thần tự học.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
b/Tồn tại: 
Một số em tiếp thu bài chậm, chữ viết cẩu thả: Ghep, Then,...
-Một số em có biểu hiện chậm tiến bộ: Ghep
-Một số em hay quên đồ dùng học tập: Thuang, Tham
III, Kế hoạch tuần 16
-Đảm bảo ra vào lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép.
-Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 22/12.
-Nhi đồng chăm ngoan phấn đấu kết nạp Đội.
-Nhắc nhở các trường hợp còn vi phạm nội qui học sinh.
 - Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 15(1).doc