Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (2)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (2)

Tiết 1-2: Tập đọc – kể chuyện

Ở lại với chiến khu.

I. Mục tiêu : - Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). –Hiểu nội dung : ca ngợi tinh thần yêu nước, không quảng ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. Trả lời được các câu hỏi trong sgk. -Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Các hoạt động trên lớp :

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Hát nhạc
EM YÊU TRƯỜNG EM
Tiết 1-2: Tập đọc – kể chuyện
Ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu : - Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). –Hiểu nội dung : ca ngợi tinh thần yêu nước, không quảng ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. Trả lời được các câu hỏi trong sgk. -Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. Kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới:Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài ( giọng nhẹ nhàng, xúc động trìu mến.) 
Hướng dẫn đọc từ khó kết hợp giảng nghĩa từ.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
1/Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
2/Vì sao nghe ông nói: “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”
3/Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
4/Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
5/Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bà.
Giáo viên hỏi thêm : Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn ? 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 sau đó hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn với giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng hi sinh gian khổ của các chiến sĩ 
*Hoạt động 4 : kể chuyện
Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa theo các câu hỏi gợi ý,học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.Nhận xét cách kể của học sinh.
4.Củng cố dặn dò 
Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì về các chiến nhỏ tuổi?.
Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Hát tập thể.
2 học sinh đọc lại bài “ Báo cáo kết quả tháng thi đua – noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết đoạn 1.
Luyện đọc từ khó
Học sinh đọc từng đoạn 
Đọc đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Thực hiện tương tự như đoạn 1.
-Khuyên các chiến sĩ về với gia đình vì sắp tới rất khó khăn.
-Các chiến sĩ cảm động đến muốn khóc.
-Vì không muốn sống chung với tụi Việt gian, muốn góp phần chống giặc.
-“Thà chúng em ăn ít cũng được, đừng bắt chúng em phải về”
Tiếng hát như ngọn lửa
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Tập đọc đoạn 2 theo nhóm đôi.
Vài hs thi đọc đoạn 2 trước lớp.
1 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. 
Nhóm đôi hỏi đáp các câu hỏi.
1 Học sinh kể lại đoạn 2 
Tập kể từng đoạn trong nhóm.
4 học sinh kể lại 4 đoạn của chuyện. 
Cả lớp chọn bạn kể hay nhất.
1 học sinh kể toàn chuyện 
Nêu lại ý nghĩa của chuyện. 
Tiết 4: Toán
Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn hình.
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Dạy bài mới
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa và trung điểm.
Giáo viên giới thiệu 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự từ trái sang phải có điểm A trước đến điểm O rồi đến B.
Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng và minh hoạ điểm ở giữa và trung điểm.
*Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài tập 1 : 
Nhận xét.
Bài tập 2 : 
Nhận xét sửa bài
Bài tập 3 : Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 2
2. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn về xem lại bài.
A O B
Ta nói điểm O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
Tương tự hs nhận ra M là điểm ở giữa 2 điểm A và B nhưng MA =MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Học sinh đọc đề 
Học sinh nêu và chỉ ra 3 điểm thẳng hàng sau đó nêu điểm nào là điểm ở giữa của bài tập.
-3 điểm thẳng hàng: A,M,B; C,N,D; M,O,N
Nêu miệng bài tập:
a/O là trung điểm củaAB – ĐÚNG
b/M là trung điểm của đoạn thẳng CD-S
c/H là trung điểm của đoạn thẳng EG-S
d/M là điểm ở giữa 2 điểm C và D-SAI
e/H là điểm giữa 2 điểm E và G
Học sinh K, G nêu
I là TĐ cùa đoạn BC
O là TĐ cùa đoạn AD
K là TĐ cùa đoạn GE
O là TĐ cùa đoạn IK
Nhắc lại thế nào là điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
Ơû mỗi BT đều cho hs trả lời: tại sao nói nó là TĐ hoặc điểm ở giữa.
Tiết 5: Chào cờ
Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
Ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu : Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT 2b.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ 
Giáo viên cho học sinh viết các từ sau : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. 
2.Dạy bài mới 
Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
Giáo viên đọc đoạn viết.
Giáo viên giúp học sinh nhận xét : 
?Lời bài hát trong đoạn văn nói lên đều gì ? và nó được viết như thế nào?
Giáo viên cho học sinh viết 
Đọc lại cho học sinh dò.
Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT. 
Bài tập 2 a : 
Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 
3.Củng cố – dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Giáo viên nhắc học sinh về nhà viết lại, ghi nhớ chính tả.
Hát 
Học sinh viết vào bảng con.
2 học sinh đọc lại đoạn văn.
Học sinh trả lời.
Học sinh viết từ khó vào bảng con.
Học sinh viết vào vở 
Học sinh tự đổi vở và sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập.
Nhìn bảng đọc lại ời giải đúng:
-Ăn không rau như đau không thuốc.
-Cơm tẻ là mẹ ruột.
-Cả gió thì tắt đuốc.
-Thẳng như ruột ngựa.
Viết lại các từ còn sai.
Học sinh viết biết tin, dự tiệc
Gv đọc cho hs phân tích và viết: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
Tiết 2: Đạo đức
Bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ 
-Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II.Các hoạt động trên lớp.
HĐ Giáo viên 
HĐ Học sinh 
HTĐB
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét
3.Dạy bài mới
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: giới thiệu tư liệu sưu tầm.
*Hoạt động 2: Viết thư.
Hướng dẫn hs viết thư tập thể.
Nhận xét nội dung từng lá thư.
*Hoạt động 3: Bày tỏ tình hữu nghị.
Nhận xét bổ sung
4.Củng cố
Kết luận, chốt lại bài.
Hệ thống lại bài.
Hát tập thể.
Nhắc lại tên bài trước
Nêu ghi nhớ.
Trưng bày, giới thiệu tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được.
Lắng nghe, nhận xét, góp ý bổ sung.
Thảo luận nhóm viết thư.
Lựa chọn và quyết định nên gửi thư cho các bạn nước nào?
Nội dung thư viết gì?
Tiến hành viết thư: 1 em làm thư ký ghi các ý của các bạn.
Viết xong, thư ký thông qua nội dung thư trong nhóm.
Đại diện nhóm đọc trước lớp.
Các nhóm thi hát, đọc thơ về thiếu nhi các nước.
Nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Ôn tập : Xã hội.
I.Mục tiêu :
 -Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. –Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. 
II. Các hoạt động dạy và học:
Các HĐ Giáo viên 
Các HĐ Học sinh 
HTĐB
*Khởi động
Giới thiệu dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động 1 : Trình bày tranh ảnh sưu tầm.
Giáo viên cho học sinh trình bày trên giấy A 3 về các hoạt động nông ngiệp, hoạt động công nghiệp, hoạt động thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.
*Hoạt động 2 : Trình bày ý kiến của nhóm 
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và nêu một số ý kiến của nhóm mình trong việc thực hiện các điều kiện ăn ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay.
Giáo viên chốt kiến thức.
*Hoạt động 3 : Trò chơi bác đưa thư.
Giáo viên ghi sẵn các câu hỏi liên quan đến các nội dung và cho học sinh thực hiện trò chơi bác đưa thư.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Hát tập thể.
Học sinh trình bày tranh ảnh sưu tầm.
Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung.
Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Tiết 4: Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu : 
Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học : Giấy gấp.
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định
2.Bài cũ
Nhận xét.
3.Dạy bài mới.
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: Thực hành.
Bài tập 1 : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định trung điểm của đoạn thẳng theo mẫu theo ba bước sau đây :
-Bước 1 : Đo độ dài cả đoạn thẳng AB.
-Bước 2 : Chia độ dài đoạn thẳng AB ra làm hai phần bằng nhau.
-Bước 3 : Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sao cho AM = ½ AB.
Giáo viên cho học sinh thực hiện bài tập phần b.
Bài tập 2 : 
Giáo viên cho học sinh chuẩn bị sẵn một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành như sách giáo khoa.
Giáo viên lưu ý học sinh có thể tìm trung điểm của một đoạn dây bằng cách gấp đôi đoạn dây đó.
4.Củng cố, dặn dò.
Hệ thống lại bài.
Hát 
Nhắc lại thế nào là điểm ở giữa và thế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
Học sinh thực hiện bài tập Phần b.
Nêu yêu cầu
Học sinh thực hiện gấp tờ giấy để tìm trung điểm.
Nhắc lại thế nào là điểm ở giữa và trung điểm.
Tiết 5: Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG. “THỎ NHẢY”
Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2010
Tiết 1:Mĩ thuật
VẼ TRANH. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ LỄ HỘI
Tiết 2: Tập đọc
Bài : Chú ở bên Bác Hồ.
I. Mục tiêu : -Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. –Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. Trả lời được các câu hỏi sgk. Thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài thơ cho học sinh học thuộc lòng 
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ 
Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu ( giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự xúc động )
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ 
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên hỏi : Vì sao nh ... bài.
Bài tập 3 : 
Nhận xét
2.Củng cố, dặn dò.
Ghi vài số bất kì có 4 chữ số lên bảng, yêu cầu hs so sánh.
Nhận xét tiết học
Điền dấu thích hợp
999<1000
Vì 999 thêm 1 được 1000.
Nhắc lại cách so sánh.
Học sinh làm cá nhân rồi sửa bài trên bảng lớp:
a)1942>998 b)9650<9651
 19996951
 6742>6722 1965>1956
 900+9<9009 6591=6591
Nêu nội dung và yêu câu bài.
Thảo luận làm trên bảng nhóm
Học sinh sửa bài vào vở.
a)1km>985m b) 60phu1t = 1 giờ
 600cm=6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
Nêu yêu cầu bài.
Viết lần lượt từng số vào bảng con.
a)4753; b) 6019
Nêu kết quả so sánh và cách so sánh.
Hs nêu dấu hiệu nhận biết lớn hơn hoặc bé 
hơn.
GV giúp Học sinh giải thích cách làm.
Học sinh K,G
Tiết 5: Phụ đạo học sinh
Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Tập viết
Bài :Ôn chữ hoa N(Ng)
I. Mục tiêu : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(Ng)(1 dòng chữ Nh), viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng: (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa : N .Tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giáo viên giới thiệu mục đích tiết học
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bảng con.
Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ N, Ng, Nh, V, T. 
Giáo viên giới thiệu về Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) Giáo viên giới thiệu mẫu chữ theo cỡ nhỏ.
Giáo viên giúp học sinh hiểu câu tục ngữ 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở 
 Giáo viên nêu yêu cầu :
Giáo viên chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
Nhận xét rút kinh ngiệm 
4.Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học. 
Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng câu ứng dụng.
Hát 
Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước 
Viết vào bảng con các từ Nhà Rồng, Nhớ.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng N, Ng, Nh, V, T 
Học sinh viết bảng con N, Ng, Nh, V, T.
Học sinh đọc từ ứng dụng : Nguyễn Văn trỗi
Học sinh viết từ ứng dụng vào bảng con.
Học sinh đọc câu ứng dụng.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thuơng nhau cùng 
Viết bảng con các chữ : Nguyễn, Nhiễu.
Học sinh viết bài vào vở theo yêu cầu 
Viết chữ Ng : một dòng cỡ nhỏ.
Viết chữ V, T : 2 dòng.
Viết tên riêng Nguyễn Văn trỗi : 2 dòng.
Viết câu tục ngữ : 2 lần 
Nhắc lại từ, câu ứng dụng.
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Thực vật.
I.Mục tiêu : 
-Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật trong tự nhiên. 
–Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
II. Các hoạt động dạy và học:
HĐ Giáo viên 
HĐ Học sinh 
HTĐB
*Khởi động
Giới thiệu, dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động 1 : Quan sát.
Giáo viên chia nhóm và phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát cây cối ở khu vực được phân công. 
Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây, chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa, quả.
*Hoạt động 2 : Nêu các bộ phận của cây.
Nêu yêu cầu: chọn một cây, nêu và chỉ các bộ phận của cây đó.
Giáo viên cùng cả lớp, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp 
Giáo viên nhận xét tiết học.
Hát tập thể.
Học sinh chia nhóm quan sát.
Học sinh nhắc lại quy trình quan sát.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát.
Học sinh tập họp lại và nghe các nhóm nêu kết quả mà nhóm mình đã tìm hiểu được.
Học sinh thảo luận và chỉ các bộ phận của cây trong nhóm.
Đại diện nhóm lên chỉ thân, rễ, lá, hoa, quả của cây.
Tiết 3: Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu : 
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000. Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 
–Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định
2.Dạy bài mới.
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: Thực hành.
Bài tập 1 :
Giáo viên chốt kiến thức.
Bài tập 2 : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 3 : 
Đọc yêu cầu lần lượt từng câu cho hs viết.
Nhận xét.
Bài tập 4 : Giáo viên hướng dẫn cách làm.
3.Củng cố, dặn dò
Hệ thống lại bài.
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau.
Hát tập thể.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Làm bài vào vở rồi sửa bài trên bảng nhóm.
a/ 7766>7676 b/1000g=1kg
 8453>8435 	950g<1kg 
 9102<9120 1km<1200m
 5005>4905 100phút >1giờ 30phút
Làm bài vào vở rồi sửa bài trên bảng.
a/4082,4208,4280,4802
b/4802,4280,4208,4082
Viết lần lượt từng số vào bảng con
a)100; b)1000; c)999; d)9999
Tìm và nêu số ứng với trung điểm của đoạn thẳng.
a/ Trung điểm ứng với số 300
b/ Trung điểm ứng với số 3000
Nêu cách thực hiện.
Hs nêu miệng câu b.
Trước khi làm bài, gv cho hs nêu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
Tiết 4: Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG.
Tiết 5: Phụ đạo học sinh
Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2010
Tiết 1. Chính tả
Bài : Trên đường mòn Hồ Chí minh
I. Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. – Làm đúng BT2b.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ 
Giáo viên cho học sinh viết các từ sau đây : thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, mắm muối.
3.Dạy bài mới 
Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của bài học.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: đoạn văn nói lên điều gì ? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? 
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Đọc lại cho học sinh dò.
Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài tập 2b.
Chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố – dặn dò 
Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm tiếp bài tập 
Giáo viên nhắc học sinh chuẩn bị bài tập lam văn kì tới. 
Hát tập thể
Học sinh viết các từ vào bảng con.
2 hs đọc lại đoạn viết.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh tự viết vào bảng con những từ mình cho là khó.
Viết bài vào vở.
Học sinh tự đổi vở và sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
Học sinh làm bài vào vở bài tập 3 học sinh sửa bài trên bảng. Sửa bài theo lời giải đúng:gầy guộc,chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
Viết lại các từ còn sai.
Học sinh viết:thuốc men, ruột thịt, 
Gv chọn từ khó và đọc cho hs tập viết.
Tiết 2: Thủ công
Ôn tập chủ đề:Cắt, dán chữ cái đơn giản (Tiết 2)
I.Mục tiêu : 
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. – Kẻ , cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
Mẫu các chữ cái đã học,giấy thủ công và các dụng cụ khác.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ Giáo viên 
HĐ Học sinh 
HTĐB
1. Ổn định
2. Bài mới
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1: Thực hành
Nêu đề bài kiểm tra : 
Em hãy cắy dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ cái đã học đã học ở chương II.
Giáo viên giải thích yêu cầu của bài tập về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
Giáo viên cho học sinh làm bài kiểm tra.
*Hoạt động 2:Đánh giá 
Giáo viên đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm của học sinh :
-Hoàn thành A :
Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
Dán chữ phẳng đẹp.
-Chưa hoàn thành B : 
Học sinh không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học.
3.Nhận xét, dặn dò 
Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán chữ của học sinh.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Hát tập thể
Học sinh thực hiện bài kiểm tra.
Tiết 3: Tập làm văn
Bài : Báo cáo hoạt động
I. Mục tiêu : Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học. Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu. 
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét. 
2.Bài mới 
Giáo viên giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 
Giáo viên cho mỗi học sinh đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả thi đua của tổ mình.
Bài tập 2 :
Giáo viên Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài vào phiếu in sẵn trong vở bài tập.
3.Củng cố dặn dò 
Giáo viên chốt lại kiến thức.
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.Yêu cầu học sinh về nhà ghi nhớ mẫu báo cáo.
2 học sinh nối tiếp nhau kể lại chuyện “ Chàng trai làng Phù Ủng” và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh bình chọn bạn báo cáo hay nhất 
Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo.
Học sinh thực hiện bài tập 
Học sinh đọc phần trả lời của mình 
Tiết 4: Toán
Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu : -Biết cộng các số trong phạm vi 10.000(bao gồm đặt tính rồi tính đúng). – Biết giải bài toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
HTĐB
1.Dạy bài mới
Giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn cộng 
Giáo viên ghi phép cộng 3526 + 2759. Sau đó cho học sinh làm vào bảng con.
Giáo viên tiếp tục ghi thêm các chữ số 3 và 2 vào hàng nghìn của hai số trên và cho học sinh thực hiện vào bảng con.
*Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài tập 1 : 
Nhận xét sửa bài.
Bài tập 2 : 
Nhận xét sửa bài.
Bài tập 3 : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 4 : 
2.Củng cố,dặn dò.
Hệ thống lại bài
Nhận xét tiết học.
Học sinh thực hiện bảng con.
+
 3526 
 2759
 6285
Học sinh thực hiện bảng con.
+
+
+
+
 5341 7915 4507 8425
 1488 1346 2568 618
 6829 9261 7075 9043 
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu cách tính.
Học sinh làm bài tập vào vở rồi sửa bài..
+
+
+
+
a)2634 1825 b/5716 707
 4848 455 1749 5857
7482 2280 7465 6564
Học sinh đọc đề toán.
Làm bài rồi sửa bài
Số cây cả 2 đội trồng được là
3680+4220=7900(cây)
Đáp số: 7900 cây
Hs nêu miệng trung điểm của các cạnh.
M là trung điểm cạnh AB.
P là trung điểm cạnh CD.
Q là trung điểm cạnh AD.
N là trung điểm cạnh BC.
Giáo viên cho học sinh nêu cách tính.
Hs chỉ các cạnh của hình trước khi tìm trung điểm.
Tiết 5: Hoạt động tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docDoc1.doc