Giáo án giảng dạy Tuần 30 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 30 Lớp 2

Đạo đức

Tiết 31 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Học sinh hiểu :

-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.

-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.

2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 30 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Tiết 31 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 - Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
c a/Mặc các bạn không quan tâm.
c b/Cùng tham gia với các bạn.
c c/Khuyên ngăn các bạn.
c d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận ;SGV 
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
-GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị sắm vai .
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận : SGV 
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
PP nêu gương : GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảo vệ loài vatä có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
	Cho gà, mèo, chó ăn.
	Rửa sạch chuồng lợn .
	Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
Thứ . .hai . ngày . 6 .tháng .4. .năm 2009. 
Toán
Tiết 146 : KILÔMÉT.
I/ MỤC TIÊU : 
 1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 •-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng lilômét. Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
 -Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km)
 -Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) so sánh các khoảng cách nhanh đúng. 
 3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
1m = .. dm
1m =  cm
 dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .
Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng lilômét. Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
-1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
Bài 2 : Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :bỏ 
3.Củng cố : Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
1m = 10 dm
1m = 100 cm
10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m 
-Nhiều em đọc phần bài học.
-2 em yếu lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát đường gấp khúc. 
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
-Làm bài .
-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em trung bình lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
-Xem lại đơn vị đo khoảng cách km.
Tiết 88 : Tập đọc 
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau cácdấu câu và cụm từ rõ ý 
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : cây đa quê hương 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã dành tình thương của mình cho các cháu thiếu nhi ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-Nhiều HS trung bình luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu như SGV 
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
Tập đọc bài.
Tiết 89 : Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I/ MỤC TIÊU : 
-Xem tiết 1 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Giải nghĩa từ lời non nớt là gì ?
-Đặt câu với từ “hồng hào” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu :Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
-Gọi 1 em đọc. 
-Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”
-Bác Hồ đi thăm những nơi n ... h)
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 210)
l Bài 3 : Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch. Nhận xét chốt ý đúng (SGV/ tr 210)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch, chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-HS phát biểu 
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở. Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống . 2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu) 
.Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 150 : PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
 •-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
 -Rèn làm tính cộng các số có 3 chử số nhanh, đúng.
 - Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 234, 230, 405 ; 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông 
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
-Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
- Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính như SGk
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? bỏ 2 cột cuối 
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố :Thi làm tính nhanh 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 234 = 200 + 30 + 4 ; 230 = 200 + 30
 405 = 400 + 5
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 326
+253
 579
-Thực hiện từ phải sang trái : 
.
-Tính.
-HS TB,yếu lên bảng làm ,cả lớp làm BC .
-Đặt tính rồi tính.
-4 em TB lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm .
-Là các số tròn trăm.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Thứ . sáu . ngày .10 .tháng . 04 ..năm 2009 . 
Tiết 30 : Tập làm văn
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hi
 -Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
 -Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. .
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
-GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? Cho từng cặp HS hỏi đáp.
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Qua suối”, nhớ vàtrả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Cho HS xem tranh minh họa.
-GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện..
-2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
-Quan sát tranh .
-Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-HS trả lời.
-Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi 
công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK.
-2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện.
-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may.
-Tập kể lại câu chuyện..
ÔN LUYỆN ĐỌC :
CHÁU NHỚ BÁC HỒ- XEM TRUYỀN HÌNH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện đọc bài : Việt Nam có Bác, cháu nhớ Bác Hồ, xem truyền hình.
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn ôn các bài :
	Cháu nhớ Bác Hồ.
 PP hỏi đáp : 
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
	Việt Nam có Bác.
-Tìm các tên riêng trong bài ?
	Xem truyền hình ?
-Em thấy VTTH cần như thế nào với con người ?
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Luyện đọc: Giáo viên yêu cầu chia nhóm, đọc theo nhóm
- Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài.
-Ôn luyện đọc bài : Việt Nam có Bác, cháu nhớ Bác Hồ, xem truyền hình.
-Vài HS đọc và TLCH.
-Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, giở ảnh Bác cất thầm để ngắm.
-Việt Nam, Trường Sơn.
-Giúp con người nâng cao hiểu biết về nhiều mặt và giải trí nghỉ ngơi.
-HS phát âm từ khó.
-Chia nhóm đọc.
	Đọc từng câu
	Đọc từng đoạn (CN)
	Đồng thanh.
-Tập đọc bài.
SINH HOẠT NGOÀI GIỜ
NÓI VỀ TIỂU SỬ TRẦN THỊ PHĂNG
 A /MỤC TIÊU.
 - HS nắm được tiểu sử VN anh hùng Trần Thị Phăng 
B /CHUẨN BỊ. Tư liệu về mẹ VN anh hùng 
C/ Lên lớp 
 I / Bài kiểm: giáo dục an toàn giao thông 
 -Đường không có vĩa hè em đi ở đâu ?
 -Khi đi ra đường em phải đi như thế nào ?
 II / Bài mới :
 -Giáo viên giới thiệu bài : nói về tiểu sử Trần Thị Phăng 
 -GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài 
 1/ Mẹ sinh ngày tháng năm nào ? quê mẹ ở đâu ? 
 -Mẹ ở Aáp Chánh Hội xã Tân Mỹ, Huyện Đức Hòa 
 -Trong những năm chiến tranh ác liệt các con của mẹ lần lượt vào chiến khu tham gia kháng chiến. 
 -Ba người con của mẹ đã hy sinh anh dũng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. 
 2 / Mẹ được tặng danh hiệu gì?
 -Mẹ rất xứng đáng với danh hiệu mẹ “VNAH”
 -Gvnhận xét tiết học .
**********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 30.doc