Giáo án Lớp 3 Buổi chiều - Tuần 15

Giáo án Lớp 3 Buổi chiều - Tuần 15

Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)

A. Mục tiêu:

- Giúp HS: Biết cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. (BT1 cột 1-2-4, BT2, BT3)

B. Các hoạt động dạy học:

I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.

 - HS + GV nhận xét.

II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi chiều - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. (BT1 cột 1-2-4, BT2, BT3)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	- Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
* HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 
 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 
 0 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
35 50 42 70 2 130
 00 00 06 
 0 0 6
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài 
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV gọi HS nhận xét 
 Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
b. Sai
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Chính tả :(nghe viết) Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 - 7 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
a. Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật
	(Cô Thuỷ dạy)
Thứ Ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán: Giới thiệu bảng chia
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
* HS nắm được cấu tạo bảng chia.
- GV nêu
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia
* HS nắm được cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Hoạt động 3: Thực hành 
a. Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- GV gọi HS chữa bài. 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
- GV nhận xét 
 5 7 4 
6 30 6 42 7 28
b. Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả 
Số bị chia 
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia 
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm.
c. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số trang sách Minh đã đọc là:
- GV theo dõi HS làm bài.
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
132 - 33 = 99 (trang)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 99 trang
d. Bài 4 (HSKG): Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) vào chỗ trống.
- Tiếp học về phép so sánh: Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh; Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh
II. Chuẩn bị:
- 4 -5 băng giấy viết BT 2.
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê
- HS chữa bài đúng vào vở 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. thăm 
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa 
Đèn sáng như sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập viết: Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). 
- Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng).
- Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở 
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát
- HS tập viết trên bảng con (2lần)
- GV đọc L
- HS tập viết trên bảng con (2 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc: Lê Lợi 
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS nghe 
- GV đọc: Lê Lợi 
- HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học .
Hoạt động tập thể:
Chăm sóc, làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ 
I. Mục tiêu
	- Giúp HS có ý thức lao động làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ.
	- Giúp HS có ý thức giữ gìn nghĩa trang, hiểu đợc ý nghĩa của việc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ.
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* GV đặt câu hỏi
+ Vì sao các em phải chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ ?
- GV : Đó là nơi các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc, vì sự hoà bình cho chúng ta hôm nay.
+ Em có cảm nghĩ gì về việc chăm sóc và làm sạch đẹp nghĩa trang ? 
+ Việc chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang có ý nghĩa gì ?
- GV : Thể hiện tấm lòng của thế hệ sau đang sống trong hoà bình, hạnh phúc phải biết ơn đến các thế hệ cha anh đi trước đã ngã xuống.
- HS thảo luận nhóm, trả lời
- HS trả lời
+ HS phát biểu
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
Thứ Tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Âm nhạc: Học hát: Bài ngày mùa vui (lời 2)
I. Mục tiêu:
- Hát đúng theo giai điệu và đúng lời 2 của bài ngày mùa vui.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.
- Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV:
- Nhạc cụ quen dùng 
- Chép lời 2 của bài vào bảng phụ
- Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
- GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui
- HS hát + vỗ tay 
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo GV 
- HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. 
- GV nghe sửa sai cho HS 
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản 
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản.
- GV gọi HS biểu diễn 
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc.
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. 
+ Đàn bầu 
+ HS nghe - quan sát 
+ Đàn nguyệt 
+ Đàn tranh
c. Củng cố dặn dò:
- Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
Toán: Luyện tập chung
A- Mục tiêu
- Củng cố về Kn thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học.
- HS biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1: 
- Nêu cách tìm thừa số ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4:
- Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- GV chữa bài, nhận xét
* Bài 5:
- Gọi HS dùng ê- ke để kiểm tra góc vuông.
3/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS làm nháp
- HS nêu
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- Lớp làm phiếu HT
684 : 6 = 114
 630 : 9 = 70
 845 : 7 = 120(1)
- HS làm vở
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 ( chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 ( chiếc)
 Đáp số: 32 chiếc máy bơm.
- HS nêu và làm phiếu HT
- Phép cộng
- Phép nhân
- Phép trừ
- Phép chia
- HS nêu miệng
+ Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
- HS nêu
- HS nêu
Tiếng Anh: ( Cô Hằng dạy)
Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 cô Lý dạy
Thứ Sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán: luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức các dạng và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3: Tương tự bài 2
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4(HSKG): Treo bảng phụ
- Đọc biểu thức?
- Tính giá trị của biểu thức?
- Nối GTBT với biểu thức?
- Chữa bài.
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 - 3HS nêu
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu
- làm phiếu HT
125 - 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
- HS làm vở
81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
11 x 8 - 60 = 88 - 60
 = 28
 - Làm phiếu HT
80 : 2 x 3 90 39 50 + 20 x 4
 130
 120 68 
11 x 3 + 6
70 + 60 : 3
81 - 20 +7
Tập làm văn:
Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Nghe và kể lại được câu chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
	- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
- HSKG: kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Dấu cày
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ?
+ GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? 
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
- 2 HS klể chuyện
+ Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh
- Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
- Nhận xét bạn kể chuyện
+ Kể những điều em biết về nông thôn
- Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu
- HS xung phong trình bày bài trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò
	- Biểu dương những HS học tốt
	- GV nhận xét tiết học
Chính tả ( Nhớ viết ): Về quê ngoại
I. Mục tiêu
	- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại
- Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ?
b. HD HS viết bài
- GV nêu yêu cầu 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV phát phiếu 
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS tự viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr/ch
- HS làm bài vào phiếu
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, kính cha, tròn chữ hiếu.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
	- Tự quản giờ truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Hằng, Sơn, Hiếu, Trà
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : Sơn, Nhung, Như Quỳnh
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : 
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Tú, Hà, Tường, Tiến, Minh, 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Nghị, Tú, Dũng, Tường
	- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Thảo, Tường, Tiến, Nghị, Tú, Dũng, Chung	- Cần có gắng hơn : MTrà, Quân, Quỳnh, Hằng, Hiếu, Mai
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ
5. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTB 15.doc