Giáo án Lớp 3 - Tổng hợp cả năm Tuần 22

Giáo án Lớp 3 - Tổng hợp cả năm Tuần 22

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.

2.Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng xem lịch.

3.Thái độ:- Biết quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Tờ lịch năm 2012.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: - YC HS làm bài tập 2 (trang 108); Nhận xét, củng cố.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tổng hợp cả năm Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết106: luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.
2.Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng xem lịch. 
3.Thái độ:- Biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tờ lịch năm 2012.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - YC HS làm bài tập 2 (trang 108); Nhận xét, củng cố.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
Bài 1: 
- YC HS quan sát tờ lịch năm 2004(SGK) và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- YC một số nhóm nêu miệng.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Xem lịch 2012 và cho biết:
- YC HS quan sát tờ lịch năm 2012 - Trả lời câu hỏi trong SGK theo nhóm.
- YC một số nhóm hỏi - đáp trước lớp.
- Cùng HS nhận xét.
Bài 3:YCHS quan sát tờ lịch năm 2012, hỏi:
 a.Những tháng nào có 30 ngày? 
 b.Những tháng nào có 31 ngày?
- Nhận xét, củng cố quy tắc tính ngày theo tháng bằng nắm bàn tay trái.
Bài 4: - HDHS nêu yêu cầu BT.
- YCHS làm bài vào SGK, nêu kết quả.
- Nhận xét, củng cố cách tính. 
4. Củng cố:- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 3 nhóm hỏi - đáp miệng.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Quan sát tờ lịch năm 2012 theo nhóm.
- 2 nhóm hỏi - đáp miệng.
- Nhận xét chéo nhóm.
- Nghe - trả lời câu hỏi:
 + Tháng 4, 6, 9, 11. 
 + Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Thực hành lại cách tính ngày bằng nắm bàn tay trái. 
- HS đọc yêu cầu bài 4.
- Suy nghĩ, trả lời, giải thích.
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ tư.
Vậy khoanh vào chữ C.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài Hình tròn, tâm, 
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 64 + 65: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. 
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
 - Biết kể lại được câu chuyện theo phân vai.
2. Kĩ năng: 
 * Đọc: Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng tên riêng nước ngoài, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. 
 * Kể chuyện: Cùng các bạn kể lại câu chuyện theo phân vai một cách tự nhiên. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến, biết ơn các nhà khoa học. Biết noi gương các nhà khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK, bảng phụ nội dung đoạn 4.	
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: - HD HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung tranh, GT bài.
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1. Luyện đọc:
- Đọc mẫu bài, nêu tóm tắt ND, HD cách đọc.
- Yêu cầu HS nêu số đoạn trong bài.
- HD đọc ngắt, nghỉ đúng trên bảng.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
*Tích hợp: Hỏi HS về kiểu câu 
 + Câu Tôi sẽ mời cụ đi chuyến xe điện đầu tiên. Thuộc kiểu câu gì ?
 + Tôi đã giữ đúng lời hứa với cụ . Thuộc kiểu câu gì ?
- Kiểm tra đọc theo nhóm.
- YC HS đọc toàn bài. 
* HĐ2. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn trong bài, kết hợp các câu hỏi tìm hiểu bài tương ứng với đoạn.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý HS rút ra nội dung bài:
ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
- Rút ra bài học liên hệ giáo dục:
 + Qua câu chuyện, em hiểu Ê- đi- xơn là người như thế nào ?
- Giáo dục HS.
* HĐ3. Luyện đọc lại:
- HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- Gọi các nhóm thi đọc. 
- Cùng HS nhận xét , đánh giá.
- Nghe, theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp câu. 
- HS nêu (4 đoạn).
- 4 HS đọc đoạn.
- Theo dõi, nghe đọc, nêu ngắt nghỉ.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc đoạn, nêu nghĩa từ chú giải có trong đoạn đọc.
- Nêu ý kiến: 
 + Câu Ai làm gì?
 + Câu Ai thế nào?
- Đọc trong nhóm.
- 2 nhóm đọc.
- HSK, G đọc toàn bài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét , bổ sung.
- Đọc nội dung bài.
- HS phát biểu.
- Biết yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho con người.
- Đọc trong nhóm.
- 2, 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo nhóm đọc.
Kể chuyện
 * HĐ1. HD kể chuyện:
- HDHS nêu yêu cầu kể chuyện.
- HDHS quan sát tranh SGK, nêu nội dung tranh.
- HD kể câu chuyện theo phân vai.
* HĐ2. Kể chuyện:
- YC HS tập kể theo nhóm.
- YC các nhóm thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
4. củng cố: - Nhận xét giờ học
 - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
 5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu SGK. 
- 3 HS đọc
- Lắng nghe.
- Kể phân vai theo nhóm 4 HS. 
- 3 nhóm thi kể.
- Nhận xét bạn kể.
- HSK, G nêu.
- Chuẩn bị bài: Cái cầu.
Buổi chiều Ôn :
Luyện đọc
Chiếc máy bơm
 * HDHS luyện đọc bài: Chiếc máy bơm(Tiếng Việt lớp 3 - Tập II, trang 36, 37).
 * HDHS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi nhà bác học ác - si – mét biết thông cảm với công việc lao động vất vả của người nông dân nên đã sáng tạo ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người.
Luyện viết
 Bài 11: chữ viết sáng tạo
* GV tiếp tục HD cho HS nhớ lại các kỹ thuật viết chữ (trong vở luyện chữ đẹp) theo mẫu chữ đứng, nét thanh, nét đậm - để luyện viết một số chữ viết hoa sáng tạo : a, n, m, p, r, b, d, c, g, s, l, e, i, k, v, h, o, ô, ơ, q, u, y, x. 
Toán 
Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính:( bảng con)
 2417 + 3028 5426 + 1709 7085 + 196
 7582 - 3264 8250 - 3527 6403 - 205
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:( bảng, vở nháp)
 a. 1072 + 2183 + 3257 = 3255 + 3257 b. 1234 + 567 + 89 = 1801 + 89
 = 6512 = 1890 
 c. 7002 – 2007 – 1896 = 4995 - 1896 d. 1234 – 567 + 89 = 667 + 89
 = 3099 = 756
Bài 3.( vở) Một cửa hàng có 5000 kg xi măng. Buổi sáng cửa hàng bán 1250 kg và buổi chiều bán 1450 kg xi măng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam xi măng? 
Bài 4.( vở) Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau.
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết107: hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết tâm, đường kính, bán kính, biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
2.Kĩ năng: Biết cách vẽ hình tròn thành thạo.
3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Com pa, một số vật có dạng hình tròn.	
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
+ Những tháng nào trong năm có 30 ngày?
 + Những tháng nào có 31 ngày?
 + Hôm nay là thứ ba ngày 6 tháng 2, thứ ba tuần sau là ngày nào ?
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1.Giới thiệu hình tròn 
- Giới thiệu một số đồ vật có dạng hình tròn: Khung thêu, chiếc đĩa, mặt mô hình đồng hồ...
- HDHS lấy thêm VD về các đồ vật có dạng hình tròn.
- HD HS quan sát chiếc đồng hồ có dạng hình tròn yêu cầu HS nhận xét.
- GV vẽ hình tròn lên bảng, giới thiệu:
M
A
0
B
Hình tròn tâm O
Bán kính OM
Đường kính AB 
- HD HS rút ra nhận xét:
Trong một hình tròn
Tâm O là trung điểm của đường kính AB
Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
* HĐ2.Vẽ hình tròn
- GV giới thiệu com pa và cấu tạo, chức năng của com pa.
- HD HS sử dụng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước (2cm).
B1: Xác định khẩu độ com pa bằng 2 cm. B2: Đặt đầu nhọn của com pa trùng với. tâm, vẽ một vòng tròn thành một hình tròn.
* HĐ3. Thực hành
Bài 1: - HDHS nêu yêu cầu BT.
- HDHS quan sát hình vẽ trên bảng phụ, nêu miệng. 
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 2:
- YC HS nêu cách vẽ và vẽ vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
Bài 3: 
- HDHS nêu yêu cầu BT.
- YC HS vẽ hình trong SGK, thảo luận nhóm đôi ý b.
- YC HS nêu kết quả.
4. Củng cố:
- YC HS nêu cách sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài
- Quan sát.
- Nêu thêm ví dụ mà mình biết.
- Quan sát, trả lời câu hỏi nhận xét.
- Quan sát hình vẽ.
- Lắng nghe để nhận biết.
- Nêu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
- Nhận xét
- Quan sát com pa. 
- Quan sát, ghi nhớ cách vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ và nêu tên các bán kính và đường kính có trong hình vẽ
Đáp án: 
 Hình 1: Có các bán kính :OM, OP,ON,OQ. Đường kính:MN,PQ
 Hình 2: Bán kính OA và OB. Đường kính: AB.
- HS nêu.
- Thực hành vẽ vào vở.
- Kiểm tra chéo theo nhóm đôi.
- Nêu yêu cầu BT.
- Vẽ hình tiếp vào SGK.
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả:
Đáp án: a, như hình vẽ	
 O
 C	 D	
b, Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Tập vẽ hình tròn, chuẩn bị bài 107.
Thể dục
Tiết 43: Bài 43
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
2.Kỹ năng:- Thực hiện được đúng các động tác. 
3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tập luyện thường xuyên. 
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp. 
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Chẵn lẻ .
B. Phần cơ bản: 
1. Nhảy dây kiêu chụm hai chân.
- GV hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS tập theo hướng dẫn của GV.
- GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS .
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
C. Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác hồi tĩnh. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà
- Cán sự báo cáo sĩ số. 
- Thực hiện khởi động.
- Chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
- HS tập - cán sự điều khiển.
- HS chia tổ và tập luyện.
- HS theo dõi.
- HS chơi theo tổ.
- HS tập - cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Chính tả(Nghe - viết):
Tiết 43: Ê - Đi – Xơn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nghe- viết chính xác đoạn văn về Ê- đi- xơn - SGK/ 33).
 - Làm được bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã; giải đố.
2. Kĩ năng:- Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng chính tả, đạt tốc độ quy định. 
 - Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức rèn chữ - giữ vở. 	 
II. Đồ  ... yêu cầu BT.
- YC cả lớp làm 3 ý a,b,c vào VBT, HS K,G làm cả bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Củng cố cách dùng dấu phẩy trong câu.
Bài 3: - HD HS đọc yêu cầu và nội dung câu chuyện Điện
- YC HS tự làm bài vào VBT và chữa bài.
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu.
- HD HS đọc lại câu chuyện vui
 + Truyện này gây cười ở chỗ nào?
4. Củng cố:- YCHS nêu tác dụng của dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- GV nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Thảo luận nhóm, viết vào bảng.
- Đại diện 2 nhóm nêu nối tiếp.
a, Chỉ trí thức: bác sĩ, dược sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà bác học, tiến sĩ, nhà phát minh, kĩ sư...
b. Chỉ hoạt động của các nhà tri thức: nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà, thiết kế cầu...
- Nhận xét, bổ sung chéo nhóm.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo YC, 1HS lên bảng chữa bài.
Đáp án:
a.ở nhà, em .
b.Trong lớp, Liên .
c.Hai bên bờ sông, những 
d.Trên cánh rừng mới trồng, chim ...
- Hiểu: Dấu phẩy ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm, nơi chốn. 
- HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Hiểu cách dùng dấu câu.
- HS đọc.
- nêu: Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài 23.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 44: rễ cây(tiếp theo)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết ích lợi và chức năng của rễ cây.
2.Kĩ năng: Nhận biết được các loại rễ cây trong thực tế.
3.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Hình vẽ trong SGK, một số loại rễ cây	
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : - Có mấy loại rễ cây? nêu đặc điểm của từng loại rễ cây.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1:Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
- Trên cơ sở đã được HD chuẩn bị từ trước, yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong bài tập.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cùng HS nhận xét, rút ra kết luận:
KL: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.
* HĐ 2: Làm việc theo cặp
Mục tiêu : Kể được ích lợi của một số loại rễ cây
- YCHS quan sát hình trong SGK thảo luận theo cặp.
- Mời một số nhóm trình bày.
KL: Rễ(củ) một số cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, 
* HĐ3. Liên hệ:
- HD HS quan sát một số loại rễ cây thật, YC HS nêu tên từng loại rễ cây và ích lợi của chúng.
- YCHS kể thêm một số loại rễ cây mà mình biết, nêu ích lợi.
- Liên hệ giáo dục HS.
4. Củng cố:- Cây trồng có ích lợi gì ?
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài: Sưu tầm một số loại lá cây khác nhau.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình 1,2,3,4 trang 85
- Thảo luận theo cặp.
- Một số nhóm trình bày, nhận xét.
+Rễ sắn(củ) làm thức ăn.
+ Rễ nhân sâm, tam thất làm thuốc.
+ Rễ củ cải đường làm đường,...
- Lắng nghe
- Quan sát một số loại rễ cây thật, nêu tên và ích lợi của từng loại cây.
- Một số HS kể.
- Biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài Lá cây.
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 110: Luyện tập 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố cách nhân số có 4 chữ số với số (có một chữ số có nhớ một lần). Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
2.Kĩ năng:Biết vận dụng làm bài tập.
3.Thái độ:Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Kẻ sẵn bảng bài 2, 4, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con: 
 - Đặt tính rồi tính : 1023 x 2 1810 x 5 
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: phát triển bài:
Bài 1: 
- HD HS đọc yêu cầu.
- YCHS làm vào bảng con. 
- Cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gắn bảng phụ chép yêu cầu:
- YCHS làm bài vào SGK cột 1,2,3. HS K,G làm cả bài. 
- 3 HS lên điền kết quả nối tiếp, 1 HS K,G nêu kết quả cột 4.
Bài 3: 
- HD HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
- HDHS giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu và mẫu.
- YCHS cả lớp làm bài vào SGK cột 2, 3 HSK, G làm thêm cột 4.
- Củng cố về “thêm” và “gấp” lên một số đơn vị.
4. Củng cố:- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta là thế nào?
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào SGK .
Số bị chia
 423
423
9604
Số chia
 3
 3
 4
Thương
 141
141
2401
- HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- HS làm bài theo yêu cầu.
Bài giải
 Số lít dầu chứa trong hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (l )
 Số lít dầu còn lại là:
 2050 - 1350 = 700(l)
 Đáp số: 700 lít.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách làm bài.
- Làm bài theo yêu cầu, và nối tiếp nêu kết quả.
Số đã cho
1015
1107
Thêm 6 đơn vị
1021
1113
Gấp 6 lần
6090
6642
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài tiết 111.
Tập làm văn
Tiết 22: nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết kể một vài điều về người lao động trí óc. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(7- 10 câu).
2.Kĩ năng: Nói rõ ràng, diễn đạt dễ hiểu, viết đủ ý. 
3.Thái độ: GD học sinh biết yêu quý người lao động.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh minh họa nói về các nhà trí thức.	
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
3. Bài mới;
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1. Kể về người lao động trí óc:
Bài 1: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
- GV YCHS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết.
- YC và HDHS chọn người định kể (người thân trong gia đình hoặc một người mà mình biết).
- HDHS đọc gợi ý SGK.
- Mời một số HS trình bày trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
* HĐ2. Viết:
Bài 2. Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn( từ 7 đến 10 câu)
- YC HS từ những điều mình vừa kể, viết thành bài văn vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ những HS yếu.
- YC HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt.
4. Củng cố: Hôm nay chúng ta được nói, viết về ai ?
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Nhắc HS hoàn thiện bài viết.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, 
- Xác định người định kể.
- HS đọc.
- Tự nhẩm thầm chuẩn bị.
- HSK, G kể.
- Một số HS kể trước lớp.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Nhớ, viết vào vở nội dung BT 1.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Trả lời câu hỏi củng cố bài.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thể dục
Tiết 44 Bài 44
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây quay dây.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
2.Kỹ năng:- Thực hiện được đúng các động tác. 
3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tập luyện thường xuyên. 
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp. 
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học .
2. Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. Chạy chậm theo1 hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Chẵn lẻ .
B. Phần cơ bản: 
1. Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS tập theo hướng dẫn của GV.
- GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS .
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
C. Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác hồi tĩnh. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- Thực hiện khởi động.
- Chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
- HS tập.
- HS chia tổ và tập luyện.
- HS theo dõi.
- HS tập theo tổ.
- HS tập - cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Thủ công
Tiết 22: đan nong mốt (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách cắt và đan nong mốt.
2.Kĩ năng: Cắt các nan thẳng, đều; đan nong mốt đúng quy trình, kĩ thuật.
3.Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một tấm đan nong mốt bằng bìa, giấy thủ công, kéo.
 - Giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học :
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1. Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu tấm đan nong mốt. 
- YC HS nêu lại quy trình cắt, đan nong mốt.
- Nhắc nhở HS một số yêu cầu cần đạt khi đan.
* HĐ 3. Thực hành:
- YC HS thực hành kẻ, cắt các nan và đan nong mốt. 
- Bao quát, giúp đỡ một số HS còn chậm.
- YC các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
4. Củng cố:- Gọi HS nêu lại quy trình đan nong mốt.
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- Quan sát mẫu và nhận xét.
- HS nêu lại:
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan
Cắt các nan dọc: cắt một hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8.
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp, kích thước dài 9 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa theo nguyên tắc đè một, nhấc một.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Thực hành kẻ, cắt các nan bằng giấy và đan một sản phẩm.
- Một số HS gắn sản phẩm lên bảng.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị giấy, kéo cho giờ học sau.
Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 22
1. Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép
 - Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 - Phần đa các em đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
 - Nhiều em đã có ý thức trong học tập. 
3. Thể dục - vệ sinh:
 - Thể dục: tương đối đều, có đủ hoa múa .
 - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ, gọn gàng.
4. Hoạt động khác:
 - Tuyên truyền tới HS cách phòng tránh bệnh: chân, tay, miệng, phòng tránh các tệ nạn xã hội, thực hiện nghiêm túc luật ATGT,.... 
 - Tiếp tục hướng dẫn HS tự vệ sinh cá nhân hàng ngày:
 + Cách tắm gội
 + Cách giữ gìn quần áo sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan tuan 22.doc