Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Tập đọc - Kể chuyện

Cậu bé thông minh

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

A/ Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 Nội dung : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

 Trả lời được các CH trong SGK.

B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tư duy sáng tạo (nghĩ ra kế để ứng phó với những tình huống Nhà Vua đặt ra).

2/ Ra quyết định (đối đáp trực tiếp với vua).

3/ Giải quyết vấn đề : yêu cầu những việc mà vua làm không được để khỏi phải thực hiện yêu cầu của nhà vua.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Nội dung : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
Trả lời được các CH trong SGK.
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tư duy sáng tạo (nghĩ ra kế để ứng phó với những tình huống Nhà Vua đặt ra).
2/ Ra quyết định (đối đáp trực tiếp với vua).
3/ Giải quyết vấn đề : yêu cầu những việc mà vua làm không được để khỏi phải thực hiện yêu cầu của nhà vua.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Biểu đạt sáng tạo.
3/ Kĩ thuật đọc tích cực.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định tổ chức :
2/.KTBC :
3/. Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài):
“Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
b. Kết nối:
b1. Luyện đọc trơn :
GV đọc toàn bài 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Gọi HS đọc lại bài
b2. Luyện đọc - hiểu :
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
-HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
GV nhận xét
-HS đọc thầm đoạn 3, và trả lời câu hỏi: +Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
+Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
c. Thực hành :
c.1. Đọc lại
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh , ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
Tiết 2:
Kể Chuyện:
c.2. Kể chuyện theo tranh:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì?
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tưông tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Aùp dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối):
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
-HS lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu
theo dõi nhận xét, sửa sai .
-3HS đọc từng đoạn nối tiếp.
Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-HS đọc bài theo nhóm đôi.
-1HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
-2-3 HS trả lời
-2 HS trả lời
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm lên báo cáo.
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- 4 HS trả lời
Nhận xét ,bổ sung, sửa sai .
-HS phát biểu
-2 nhóm thi đọc
-Nhìn tranh: Kể
+ 2 HS kể trước lớp
-3HS kể lại đoạn 1.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
-Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”
Toán
Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số
I/ Yêu cầu :
Biết cách đọc, viết, so ánh các số có ba chữ số.
Bài 5. Dành cho HSG.
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
-GTB: trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc , viết và so sánh các số có 3 chữ số .
-Giáo viên ghi tựa:Ôân tập về đọc viết có 3 chữ số 
Bài 1 :
-YCHS làm vào vở
-Cho HS kiểm tra chéo.
Bài2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310 , ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400 ,, 391 .
-Chữa bài.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc YC BT
-BT YC chúng ta làm gì? 
-YC HS tự làm bài
-Chữa bài. Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong các số sau : 375 , 421 , 573 , 241 , 753 , 142 .
-Gọi HS đọc đề
-YCHS tự làm bài
-Số lớn nhất trong các số trên là số nào, số nào là số bé nhất?
Bài 5:. Dành cho HSG.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp làm vào vở
-2 hs ngồi cạnh đổi vơ ûđể kiểm tra
-Học sinh suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm.
-1 HS đọc
-HS trả lời
-3 HS lên bảng làm, cả lớp vào VBT.
-1 HS đọc
-Cả lớp làm vào vở
-2 HS trả lời, cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
-Chuẩn bị bài sau , “cộng trừ các số có 3 chữ số”.
Thứ ba, ngày 16 tháng 08 năm 2011
Chính tả (Tập chép)
Cậu bé thông minh
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng (BT) (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/. Ổn định tổ chức:
2/. KTBC:
GV kiểm tra vở, bút, bảng con
Để củng cố nề nếp học tập 
Nhận xét 
3/.Bài mới:
a. Khám phá : (Giới thiệu bài)
b. Kết nối :
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép
-Hướng dẫn HS nhận xét:
+Đoạn này chép từ bài nào ? 
+Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết chữ khó
-YC HS chép bài
-Giáo viên theo dõi uốn nắn 
-Chấm , chữa bài 
c. Thực hành :
Bài 1: Điền vào chỗ trống : an/ang
-HS đọc YC
- YCHS tự làm
Nhận xét. Chữa bài
Bài 3:
Điền chữ và tên còn thiếu :
-GV đính bảng và nêu yêu cầu bài tập
-Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu 
-HS nhìn bảng đọc
-Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ YC HS đọc thuộc
4. Vận dụng :
- Chấm 1 số vở , Nhận xét
-Viết lại từ sai chính tả.
Nhận xét chung giờ học
Học sinh trình bày lên bàn
-Nhắc tựa
-2-3 học sinh đọc
-HS trả lời
-HS viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
-2 HS đọc
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Toán:
Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
I/Yêu cầu : 
Giúp HS :
 Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 1. Cột b HS làm thêm
Bài 5. Dành cho HSG
II/ Các hoạt động trên lớp .
Hoạt động của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
-Gọi 2HS lên bảng làm BT5
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb:Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “cộng,trừ .không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa 
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1 cột a,c:Tính nhẩm
-BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
-YCHS tự làm
-Kiểm tra chéo
Bài 2 : Đặt tính 
-Gọi HS đọc bài
-YCHS làm bài
Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : 245hs 32hs
Tóm tắt : Khối lớp 1 I---------------------I-------I
 Khối lớp 2I---------------------I
 ?hsI
-Khối lớp một có bao nhiêu HS?
-Số HS khối lớp 2 thế nào?
-Muốn tìm số HS khối lớp 2 ta làm thế nào?
 Giải:
 Số học sinh khối 2 là 
245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
-Chữa bài
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
4/ Củng cố- dặn dò :
-Tổ chức cho HS chơi tìm nhanh 
-Về nhà ôn các phép tính + , - số có 3 chữ số (không nhớ )
Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 bài.
-HS nhắc lại
-HS trả lời
-Cả lớp làm bài
-2 HS đổi chéo vở để KT
-2 HS đọc
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Học sinh đọc đề.
-Tìm hiểu đề và trả lời câu hỏi
-HS làm bài
-Học sinh sửa bài vào vở
-Học sinh đọc đề + giải miệng.
-HS trả lời
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Nhận xét 
-2 đại diện 2 nhóm lên làm bài 5.
TNXH
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I/Yêu cầu :Sau bài học:
Nêu được các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
Chỉ đúng vị trí các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
HSG : Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3-4 phút người ta cĩ thể bị chết.
II/ Các hoạt động trên lớp .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Oån định :
2/.KTBC :
3/.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu ve ... tập:
BT2 : Điền vào chổ trống .
-YCHS tự làm
BT3 :
-Gọi hs đọc yc
-Nhận xét , chữa baì
Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
Chơi chuyền giúp ta tinh mắt ,dẻo chân và khoẻ người .
-3hs lên bảng viết .HS viết bảng con
-1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học
Học sinh lắng nghe
-Học sinh chú ý theo dõi, 2HS đọc lại
-Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi
-Học sinh đọc khổ thơ2 và trả lời câu hỏi
3 chữ.
 Viết hoa
HS viết vào bảng con. 
Học sinh viết vào vở ,học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo)
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp
-Chữa bài 
-2HS đọc
-Cả lớp làm bảng con
Về xem bài “Ai có lỗi” 
Toán
Cộng số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần )
I/ Yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hành chục hoặc hàng trăm).
Tính được độ dài đường gấp khúc.
Bài 1, 2. Cột 4, 5; Bài 3b; Bài 5. HS làm thêm.
II/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
Nhận xét 
3/ Bài mới:
a.GT bài .Phép tính 256 + 162.
Hàng đơân vị :6 + 2 = 8 viết 8
+ 162 Hàng chục :5 + 6 = 11 viết 1 
 418 Nhớ 1 ở hàng trăm.
 Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4
 Viết 4 ở hàng trăm
b.Bài tập thực hành 
Bài 1: Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3a : Đặt tính rồi tính
Bài 4:
GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn cách làm.
Bài 5 : Dành cho HSG
4/ Củng cố –dặn dò :
Chấm điểm nhận xét tuyên dương 
KT bài 4 :
Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
435 Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 + 127 ở hàng chục
562 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6
 viết 6 
 Hàng trăm : 4 + 1= 5 viết 5
-HS giải bảng con
-HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
-HS đọc đề, 1 em lên bảng làm.
 Giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là.
 126 + 137 = 263 ( m )
 Đáp số : 263 mét
Về nhà làm bài tập 3
Tự nhiên xã hội
Bài 2. Nên thở như thế nào ?
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu được cần thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng, hít khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
-Nếu hít khơng khí cĩ nhiều khĩi bụi sẽ cĩ hại cho sức khoẻ con người.
HSG : Biết được khi hít vào, khí o6xi cĩ trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuơi cơ thể; khi thở ra khí các-bơ-níc cĩ trong máu được thảy ra ngồi qua phổi.
II/ Lên lớp:
1/ Ổn định
2/ KTBC:
HS trả lời phần bài học của tiết trước.
Nhận xét.
3/ Bài mới:
 a/ GTB:
 b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi các câu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy cĩ những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy cĩ gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày , khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn cĩ gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhĩm đội.
- Đại diện nhĩm trả lời trước lớp , mỗi nhĩm 1 câu..
GV kềt luận: trong mũi cĩ long mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn . Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,.Khơng nên thở bằng miệng vì các chất bụi , bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk cĩ nhiều khĩi bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các cơng viên vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế nào khi đi ngồi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
GV giảng: Bầu kk trong các cơng viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ơxi , khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngồi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại ,.cĩ nhiều khí cac bo nic và các khí độc khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt , khĩ chịu , cĩ hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố - Dặn dị:
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bàng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài .
- Chuẩn bị bài cho tiết sua “ Việ sinh hh”
-Gọi 3 HS thực hiện YC
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhĩm , sau đĩ đại diện nhĩm báo cáo trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Thống mát, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
- Làm bt ở vbt.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 08 năm 2011
Tập làm văn
Đơn xin cấp thẻ đọc sách
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM (BT1).
 Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): 
Các em biết thế nào là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh?
b. Kết nối, thực hành (Hướng dẫn làm BT):
BT1
a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?
b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ?
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách
4/ Aùp dụng (Củng cố, hoạt động kết nối) : 
GDTT: các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày nguyện vọng của mình khi làm 1 đơn gì khi cần.
NX tiết học
- HS trình bày 1 phút.
Thảo luận nhóm+ tập làm vào nháp .
. . . .15 / 05 / 1941, tại Pác Bó , Cao Bằng, Lạng Sơn
+Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn , ( bì danh là Cao Sơn),
Lý Văn Tinh( bí danh là Thanh Minh ) ,Lý Thị Mì( bí danh là Thuỷ Tiên ) ,Lý Thị Xậu ( bí danh là Thanh Thuỷ ) .
Đội TN TP HCM ngày 30 / 10 / 1970.
Học sinh đọc yêu cầu :
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm miệng
Làm vào vở
2 – 3 HS đọc lại bài làm 
cả lớp nhận xét .
Tập viết
Ôn chữ hoa: A / V
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng)
Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay, Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa A
Vỡ tập viết, bảng con .
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC :Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con.Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a.Khám phá (Giới thiệu bài) Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.
Giáo viên ghi tựa 
b. Kết nối, thực hành
+ Giáo viên viết mẫu : chữ , tên riêng câu ứng dụng.
Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM.
+ Luyện câu :
Nội dung câu tục ngữ : anh emthân thiết , gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
 Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần
4/.Aùp dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối):
+ Em hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?
Chấm chữa bài - nhận xét .
Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp.
Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
Nhắc lại cách viết từng chữ – viết bảng con
Học sinh đọc câu ứng dụng
Viết bảng con: Anh , Rách 
Học sinh viết vào vỡ.
- HS trình bày ý kiến 1 phút.
Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng.
Toán
Luyện tập
I/ Yêu cầu :
Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Bài 5. Dành cho HSG.
II/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định : 
2/ KTBC : Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: bài tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số .
GV ghi tựa .
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3: Tóm tắt 
Thùngthứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có? Lít dầu
Bài 4. Tính nhẩm
GV ghi bảng.
4/ Củng cố dặn dò:
Thu phiếu chấm 
Nhận xét chung giờ học
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập.
 235 256 333 60
+417 +70 +47 + 360
 652 326 380 420 
Học sinh lằng nghe
Làm bảng con .
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán ,giải phiếu học tập
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
Sinh hoạt tập thể
Về học tập :
Tình hình học tập của lớp :
Viết chính tả : 	
Làm toán : 	
Bảng nhân :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà	
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.	
Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :
	Duyệt của Chuyên môn	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 tuan 1CKTKNKNSVan.doc