Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc – Kể chuyện

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

 - Truyện cổ tích Chăm -

I- MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiểm nổi, dành dụm, vất vả, thản nhiên.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện với lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: người chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm

- Nắm được trình tự, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
*************
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ /ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
2 - 29
Tập đọc 
 Kể chuyện
Mĩ thuật
Toán
Hũ bạc của người cha.
Nt
Có giáo viên chuyên
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Tranh
3 - 30
Tiếng anh
Chính tả
Toán
Đạo đức
Thủ công.
Có giáo viên chuyên
Nghe viết: Hũ bạc của người cha.
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt).
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tt)
Cắt, dán chữ V.
Tranh
Mẫu chữ
4 - 01
Tập đọc
Thể dục
Toán
TN-XH
. Aâm nhạc
Nhà rông ở Tây Nguyên
. Có giáo viên chuyên
Giới thiệu bảng nhân
Các hoạt động về thông tin liên lạc
Có giáo viên chuyên
Tranh
5 - 02
LT &Câu
74. Toán
Tiếng anh
Chính tả
 Tập viết
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Giới thiệu bảng chia.
Có giáo viên chuyên
Nghe viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
Ôn chữ hoa L 
Tranh
Mẫu chữ
6 - 03
Thể dục
75. Toán
Tập làm văn
TN-XH
Sinh hoạt lớp
Bài 30
Luyện tập
Nghe – kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.
Hoạt động nông nghiệp
Sinh hoạt tuần 15.
Tranh
***
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
	- Truyện cổ tích Chăm -
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiểm nổi, dành dụm, vất vả, thản nhiên.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện với lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: người chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm
- Nắm được trình tự, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
B. Kể chuyện.
- Biết sắp xếp các tranh minh họa theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc hũ (nếu có).
2- HS: SGK, VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
20’
15’
6’
20’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Yêu cầu 2 HS đọc và TLCH về nội dung bài Nhớ Việt Bắc 
3- Bài mới
A. TẬP ĐỌC
a. Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề.
b- Vào bài
* Luyện đọc.
+ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu một , lượt, chú ý:
- HD đọc từng câu + luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ HD đọc từng đoạn+giải nghĩa từ khó:
- HDHS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
H: Ông lão buồn vì điều gì?
H: Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
H: Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì?
H: Người cha đã làm gì với số tiền đó?
H: Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
H: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền ntn?
H: Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì?
H: Hành động đó nói lên điều gì?
H: Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
H: Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai sau đó gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp.
B- KỂ CHUYỆN
a. Sắp xếp thứ tự nhanh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 122/SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh .
b. Kể mẫu.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể mẫu trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của 1 bức tranh.
- Nhận xét từng phần KC của từng HS.
c. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4- Củng cố – dặn dò
H: Em có nhận xét gì về mỗi nhân vật trong truyện?
.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.- 
- Đọc từng đoạn trong bài theo h/dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Hs đặt câu với từ: thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đọc nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
.- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại 1 ít thì mang về nhà cho cha.
- Vì ông muôn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không. 
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn 1 bát. 
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 rồi TL: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền/Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay của con.
- 2-3 HSTL: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời.
- 2 HS tạo thành 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn 
truyện ông lão.
- 1 HS đọc.
- Làm việc CN, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- 3-5-4-1-2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu nội dung chính cần kể của từng tranh là: 
+T3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+T5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhàu.
+T4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2-3 HSTL theo suy nghĩ của từng em.
RÚT KINH NGHIỆM
.
Toán 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các 
lượt chia).
- Củng cố về bài toán giảm số đi 1 số lần.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Chép sẵn đề BT2.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
1’
12’
8’
5’
6’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Đặt tính rồi tính.
85:7; 57:3; 29:2; 86:6
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Phép chia 648 : 3.
- Viết lên bảng phép tính 648:3=? yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
+ Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216.
- Yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
* Luyện tập - Thực hành.
BT1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
BT2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm.
BT3:
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và HDHS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho dòng thứ hai là số đã cho giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
H: Số đã cho đầu tiên là số nào?
H: 432 giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét.
H: 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét.
H: Muốn giảm đi 1 số lần ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài ghi điểm HS.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Hát
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
 04
 3
 18
 18
 0
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 1 số HS nhắc lại các thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b, HS cả lớp làm vào vở. 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc bài toán
- Số đã cho giảm đi 8 lần; giàm đi 6 lần.
- là số 432 m.
- Là số 432 m : 8 = 54 m.
- Là số 432 m : 6 = 72 m.
- Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Đạo đức 	
 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (tt)>>
I- MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xó ...  chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
- Gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì soát lại bài.
- Nộp bài.
- 1 HS đọc y/c trong SGK.
- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
-Đọc lời giải và làm bài vào vở.
.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở:
RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Toán 	
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải bài toán về gấp 1 số lên 1 lần tìm một số trong các phần bằng nhau của 
đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Viết sẵn đề BT3.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
5’
7’
10’
8’
3’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét cho điểm.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Hướng dẫn luyện tập.
BT1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
.- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
BT2:
- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
BT3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
H: Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
H: Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
- Yêu cầu HS làm bài.
BT4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
H: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn biết tổ đó còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải được biết.
- Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt.
H: Vậy làm thế nào để tìm số áo để dệt?
- Yêu cầu HS làm bài.
BT5:
H: Muốn tính độ dài của 1 đường gấp ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV thu vở HS làm xong trước chấm điểm, nhận xét.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
-1 HS lên bảng điền số, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
 28
 0
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- Bài toán y/c tìm quãng đường Ac.
- Quãng đường AB dài 172 m.
- Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc.
- Bài toán y/c ta tìm số áo len, mà tổ đó còn phải dệt.
- Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu áo len trong 450 chiếc.
- Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp VBT.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn 
NGHE – KỂ : GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.
I- MỤC TIÊU
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu Cày. Hiểu nội dung câu chuyện và tìm 
được chi tiết gây cười của truyện.
- Nghe và nhận xét được lời kể của bạn.
- Dựa vào bài TLV tuần 14, viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Viết sẵn nội dung gợi ý lên bảng.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
12’
20’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu vê tổ em.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể chuyện 2 lần.
H: Khi được về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
H: Vì sao bác bị bố vợ trách?
H: Khi thấy mất cày bác làm gì?
H: Vì sao câu chuyện đáng cười?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Viết đoạn văn kể về tổ em.
- Gọi 1-2 HS đọc lại phần gợi ý của giờ TLV tuần 14.
- Gọi -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, 
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
- Hát
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe GV kể.
- Bác nông dân nói to “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ “Nó lấy mất cày rồi”.
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3-5 HS thực hành kể trước lớp.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 TN-XH 
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS biết một số hoạt động nông nghiệp và ích lợi của những hoạt động 
nông nghiệp.
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương.
- Có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp và trân trọng sản phẩm 
nông nghiệp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Bộ ảnh minh họa từ 1 ® 5 trong SGK; Phiếu gắp thăm. Tranh ảnh về 
hoạt động nông nghiệp (HS sưu tầm).
2- HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
5’
10’
7’
5’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
H: Kể tên các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra ở bưu điện.
H: Hoạt động thông tin liên lạc có vai trò gì?
- Nhận xét đánh giá.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ:
- Mỗi đội cử 1 đại diện lên gắp thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, tổng kết các độ, chính xác hóa kết quả.
.- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động nông nghiệp.
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát 5 bức tranh trong SGK và cho biết.
H: Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì?
H: Những hoạt động này được gọi là hoạt động gì?
- Tổ chức cho HS báo cáo, nhận xét và kết luận.
-Các em hãy cho biết: sản phẩm của hoạt động nông nghiệp dùng để làm gì?
- Vậy hoạt động nông nghiệp rất quan trọng, cung cấp lương thực, thực phẩm, để nuôi sống con người.
* Hoạt động 3: Hoạt động nông nghiệp địa phương em:
-Yêu cầu làm việc theo nhóm, thảo luận hình thành phiếu thảo luận nhóm và điền vào giấy khổ to.
H: Vậy hoạt động NN chính ở địa phương ta là hoạt động gì?
- Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ người dân địa phương mà còn trao đổi với những vùng khác.
* Hoạt động 4: Em biết gì về nông nghiệp Việt Nam.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Tổ chức cho các nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
+ Tìm hiểu tục ngữ ca dao về nông nghiệp.
- GV kết luận: Em phải biết trân trọng sản phẩm và người lao động và tham gia giúp đỡ những việc phù hợp, có ích.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi đội cử đại diện lên chơi.
- HS theo dõi.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày trước lớp.
- Làm thức ăn cho con người, cho vật nuôi, để xuất khẩu.
- Hoạt động nông nghiệp.
- Các nhóm HS thảo luận, hình thành phiếu thảo luận.
- Các nhóm treo bảng kết quả đã thảo luận lên trước lớp.
- Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm lên bảng.
-HS trả lời.
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu thảo luận.
- Các nhóm thảo luận tìm câu TL và cử đại diện lên chơi trò chơi.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 TỔNG KẾT TUẦN 15
1- Đánh giá lại hoạt động trong tuần
- GV tổ chức HS đánh giá
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt 
+ Từng tổ lên báo cáo họat động của tổ
+ Lớp trưởng và lớp phĩ học tập nhận xét và đánh giá
* GV nhận xét chung:
-Đa số HS đi học đúng giờ nề nếp ra vào lớp giữ vững.
- Một số HS tích cực, giúp đỡ bạn học tập :Hậu, Châu,Biểu
- Một số HS đến lớp chưa thuộc bảng nhân ,chia : Hằng ,Tho.
- Chưa giữ gìn sách vở tốt : Nữ, Kiều.
GV nhắc nhở phê bình trước lớp
GV nhận xét tuyên dương tổ nhĩm cĩ thành tích học tốt nhất trong tuần
2- Biện pháp khắc phục- phương hướng tuần đến
-Học tập rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ
- Duy trì việc tự học ở nhà 
- Duy trì việc giúp đỡ nhau học tập thực hiện đôi bạn cùng tiến bộ.
- Từng cá nhân thi đua lập thành tích cho cá nhân 
- Đề nghị HS đến lớp dọn vệ sinh sạch sẽ trong lớp ,ngoài sân.
- Ra vào lớp xếp hàng.
- Tiếp tục học đúng chương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc