Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Thanh Tường

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Thanh Tường

Tiết 1,2: Tập đọc – kể chuyện : Mồ Côi xử kiện

 I. Mục tiêu:

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK )

- KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 876Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Thanh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17 Thø 2 ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2010
TiÕt 1,2: TËp ®äc – kÓ chuyÖn : Må C«i xö kiÖn
 I. Môc tiªu: 
- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
- KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh ho¹ SGK
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Tg
H§ cña GV
H§ cña HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:- Đọc thuộc: Về quê ngoại
? Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
- GV đánh giá
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ của dân tộc Nùng: “ Mồ côi xử kiện “. Qua câu chuyện chúng ta sẽ thấy được sự thông minh, tài trí của chàng Mồ côi, nhờ sự thông minh tài trí này mà chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ quán ăn.
25’
2. Luyện đọc
2.1. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài
- Giọng người dẫn truyện: khách quan. Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà.
- Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà (khi kể lại sự việc); ngạc nhiên, giãy nảy lên (khi nghe lời phán xử của Mồ Côi)
- Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên (khi hỏi han chủ quán và bác nông dân); nghiêm nghị (khi yêu cầu bác nông dân phải xóc bạc, chủ quán phải chăm chú nghe); lời phán cuối cùng rất oai, giấu một nụ cười hóm hỉnh.
2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
· Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm sai
· Luyện đọc đoạn: Luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ và luyện ngắt hơi, nhấn giọng.
 · GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự:
- GV nhận xét, hỏi
* Đoạn 1 :- Các từ dễ đọc sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán,...
- Từ khó: - GV ghi các từ cần giải nghĩa, hỏi thêm
+ Mồ côi: người bị mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ từ khi còn nhỏ.
+ Công đường: nơi làm việc của các quan
* Đoạn 2 - Các từ dễ đọc sai: miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền,...
- Từ khó: + Bồi thường: đền bù bằng tiền của cho người bị thiệt hại.
Đặt câu: Bác lái xe phải bồi thường vì đã đâm đổ hàng rào của vườn nhà em.
* Đoạn 3 :- Từ dễ đọc sai: lạch cạch
· Đọc từng đoạn trong nhóm
· Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV nhận xét
· Đọc cả bài
- GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 2 HS đọc đoạn 
- HS khác nhận xét
- HS đọc
- HS nêu nghĩa từ
- HS trả lời, đặt câu
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu nghĩa từ
- HS trả lời, đặt câu
- HS nhận xét
- HS đọc lại đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- 3 nhóm đọc nối tiếp 
- HS khác nhận xét
- HS đọc
- HS nhận xét
10’
3. Tìm hiểu bài:
a) Câu chuyện có những nhân vật nào?
b) Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
c) Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
d) Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
e) Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? 
g) Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần? 
h) Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? 
- GV nhận xét: Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
i) Thử đặt tên khác cho truyện
- GV nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi a, b: Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử
- Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
- Xóc hai đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.
- HS khác nhận xét
+ Vị quan toà thông minh.
+ Phiên toà thú vị/ + Bẽ mặt kẻ tham lam
+ Ăn hơi trả tiếng,...
- HS khác nxét, bổ sung
15’
20’
TIẾT 2:
4. Luyện đọc lại :
· - GV nhận xét
· Luyện đọc phân vai trong nhóm:
Người dẫn truyện
Mồ côi
Bác nông dân
Chủ quán
· Thi đọc phân vai:
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
KỂ CHUYỆN
Yêu cầu : Dựa vào các bức tranh kể lại câu chuyện Mồ Côi xử kiện : 
GV treo tranh minh hoạ
· Nội dung tranh
- Tranh 1: ứng với đoạn 1 của câu chuyện : Ông chủ quán kiện bác nông dân
- Tranh 2 - đoạn 2 : Mồ Côi nói bác nông dân phải bồi thường vì đã hít mùi thức ăn trong quán
- Tranh 3 + 4 - đoạn 3: bác nông dân làm theo; trước cách phân xử tài tình của Mồ Côi, chủ quán bẽ bàng bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn.
- GV nhận xét, chốt
· Kể mẫu.
· Kể trong nhóm. 
· Thi kể
- GV nhận xét, chốt
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm tên khác cho truyện
- Lớp nxét, nêu ý kiến
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS khác nhận xét
- HS luyện đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc p.vai 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu ndung các tranh
- HS nhận xét, bổ sung
- HS khá kể mẫu 1 đoạn, 
- HS khác nxét, bổ sung
- HS kể theo nhóm 4
- 2 HS kể thi 
- HS khác nhận xét
5’
C. Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? 
- GV nhận xét, dặn dò: Tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe
-Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện .
- HS khác nhận xét, bổ sung
TiÕt 4: To¸n: TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc (tt)
 I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
 II. Đồ dùng dạy học:- Bảng con, nam châm
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
5’
A. Kiểm tra bài cũ:Tính giá trị biểu thức
55 - 5 x 7 = 55 – 35 24 + 48 : 6 = 24 + 8
 = 20 = 32
- GV nhận xét, đánh giá
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
32’
1’
15’
16’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc hôm nay các em sẽ tiếp tục học tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc.
2. GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
· Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc
- GV đưa ra bthức, gthiệu: (30 + 5) : 5 ; 3 ´ (20 – 10); ... là các biểu thức có dấu ngoặc
· Giới thiệu quy tắc tính: 30 + 5 : 5 (30+5):5
- Hai biểu thức trên có điểm gì khác nhau?
? Hãy tìm cách tính của 2 biểu thức biết giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 là 31, giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 là 7.
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Yêu cầu HS nêu quy tắc để tính?
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
a)25 - (20 - 10) = 25 - 10 80 - (30 + 25) = 80 - 55 
 =15 =25 b)125+(13 + 7)=125+25 416 -(25 -11)= 416 - 14
 = 145 = 402
- GV nhận xét, chấm điểm
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
- HS tính 
- HS tính giá trị của bthức 
- HS khác nhận xét
- Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) (65 + 15) ´ 2 = 80 ´2 b) (74 - 14) : 2 = 60 : 2
 = 160 = 30
48 : (6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 ´ 3) = 81 : 9
 = 24 = 9
- GV nhận xét , chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét, nêu cách tính
Bài 3: 
? Muốn tìm mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ta có mấy cách làm?
- GV vẽ hình minh hoạ
C2: Bài giải
Số ngăn sách cả hai tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số sách mỗi ngăn có là:
248 : 8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
- GV nhận xét-, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm miệng
- 2 HS làm bài trên bảng(2 cách...)
 C1: Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS chữa bài vào vở
2’
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò
- Nhắc lại quy tắc
TiÕt 4: LuyÖn To¸n: ¤n tËp
I.Môc tiªu.
- Cñng cè vÒ c¸ch tÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc cã c¸c phÐp tÝnh céng, trõ, nh©n, chia vµ dÊu ngoÆc ®¬n.
- RÌn kÜ n¨ng tÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc ë c¸c d¹ng kh¸c nhau.
II- C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc.
Tg
H§ cña GV
H§ cña HS
2’
35’
2’
1- æn ®Þnh tæ chøc.
2- H­íng dÉn «n tËp.
Baøi 1: Tính
a) 147:7 + 30 b) 90 – 7 +13
c) (60+20):4 d) (40 +17)x 2
e) 50 x (2 x3 ) f) (84 : 2) :6
- Y/c HS laøm baøi vaøo vô, ch÷a bµiû.
- GV theo dâi nhËn xÐt, chèt kÕt qu¶
- Trong moät bieåu thöùc coù +,-, x ,: ta laøm theá naøo?
Neáu 1 bieåu thöùc coù daáu ngoaëc ta laøm theá naøo?
Baøi 2 :Ño doä daøi caùc caïnh hình chöõ nhaät vaø
Vieát teân caïnh thích hôïp vaøo choã troáng
 A B
C D
AB =  , AC = 
- GV theo dâi nhËn xÐt, chèt kÕt qu¶
Baøi 3: Coù 88 quaû cam, chia ñeàu vaøo 2 hoäp, moãi hoäp 4 tuùi. Hoûi moãi tuùi coù bao nhieâu quaû? 
Ñeà baøi cho bieát gì?
Baøi toaùn hoûi gì?
Muoán bieát moãi tuùi coù bao nhieâu quaû ta laøm theá naøo? 
C2 Giaûi
Soá tuùi caû 2 hoäp coù laø: 4x2=8 (tuùi)
Soá quaû cam moãi tuùi coù laø: 88: 8 = 11 (quaû)
 Ñaùp soá : 11quaû
 Gv nhaän xeùt
3- Cñng cè - DÆn dß.
 - NhËn xÐt giê häc.
- X¸c ®Þnh yªu cÇu cña bµi.
- Hs ñoïc yeâu caàu cuûa baøi .
- HS laøm baøi vaøo vô, ch÷a bµiû.
a)147 : 7 + 30=21+30 b)90-7 +13=83+13
 =51 =96
c) (60+20):4 = 80:4 d) (40+17)x2=47x2
 = 20 = 94
e) 50x(2x3)= 50x6 f) (84:2):6 =42 :6
 =300 =7
- Líp nhËn xÐt
-Trong moät bieåu thöùc coù coäng tröø nhaân chia ta laøm nhaân chia tröùôc coäng tröø sau.
- Neáu trong moät bieåu thöùc coù daáu ngoaëc ta laøm trong ngoaëc tröùôc ngoaøi ngoaëc sau
- Ph©n tÝch ®Ò to¸n.
- Lµm bµi vµo vë, ch÷a bµiû
A B
C D
AB = CD , AC = BD
- Líp nhËn xÐt
- HS ñoïc ñeà baøi
- HS tr¶ lêi
- HS tr¶ lêi
- 2 Häc sinh lµm bµi.
C1 Giaûi
 Soá quaû cam ôû moãi hoäp: 88:2=44 (quaû)
 Soá quaû cam ôû moãi tuùi: 44:4 =11 (quaû)
 Ñaùp soá:11 quaû
- Líp nhËn xÐt
 Thø 3 ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2010
TiÕt 1: To¸n: LuyÖn tËp
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- áp dụng việc tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > ; < ; =
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
5’
A. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị biểu thức
(45 + 5) x 9 (24 - 4) : 5 
- GV nhận xét, đánh giá
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
32’
1’
31’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a)238 - (55 - 35)=238 – 20 175-(30 + 20)=175 - 50
 = 218 = 12 ... Hình gì? 
- GV nhận xét, giới thiệu 
2. Giới thiệu hình chữ nhật.
· Vẽ hình ABCD lên bảng.
 A B
 C D
- Gọi tên hình vẽ trên bảng? 
- Hãy lấy trong bộ đồ dùng và Làm các bước sau:
+ Dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
+ So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
 + So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
+ So sánh độ dài cạnh AB và độ dài cạnh AD?
à Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.
+ Dùng êke kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD? 
+ Nêu các đặc điểm của hình chữ nhật? 
- Nhận diện các hình chữ nhật sau (GV vẽ 1 số hinh cho HS nhận dạng)
- GV nhận xét, kết luận về độ dài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?
Hình chữ nhật là các hình MNPQ và RSTU.
- GV nhận xét, chấm điểm
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
à Đây là hình chữ nhật ABCD.
(Hình chữ nhật ABCD hoặc hình tứ giác ABCD).
- HS đo, nhận xét 
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC.
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD.
- HS khác nhận xét
- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông
- Hs qsát chỉ ra đâu là hcn, giải thích.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- HS chỉ bảng, chữa miệng 
- HS khác nhận xét
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau:
AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm MQ = NP = 2cm 
- GV nxét chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hành, ghi kết quả vào sgk
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét, 
Bài 3: 
- GV vẽ hình trên bảng
 Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên (DC = 4cm, BN = 1cm, NC = 2cm)
Có ba hình chữ nhật là ABNM, CDMN, ABCD,
 Chiều dài ba hình chữ nhật ấy đều là 4cm.
 Chiều rộng của ba hình chữ nhật ấy lần lượt là 1cm, 2cm và 1 + 2 = 3cm.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm miệng 1 hình chữ nhật
- HS khác nhận xét
- HS làm bài vào vở
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật:
- GV nxét .
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ vào vở
- 2 HS lên bảng vẽ
- HS khác nhận xét
2’
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò
 - Nhắc lại các đặc điểm của hình chữ nhật
TiÕt 2: ChÝnh t¶( nghe-viÕt): ¢m thanh thµnh phè
I. Mục tiêu: 
+ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - tô -ven, pi- a- nô)
 + Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/ uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r (hoặc có vần ăc/ ăt) theo nghĩa đã cho.
 II. Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết sẵn BT2
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: giang sơn, dang tay, rang lạc
- GV đánh giá
- HS viết vào bảng con
- HS khác nhận xét
32’
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
Nghe - viết: Âm thanh hành phố. 
Phân biệt: ui/ uôi; r/ d/ gi; ât/ ăc 
- HS mở SGK, ghi vở
21’
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
· Đọc đoạn viết
· Hướng dẫn tìm hiểu bài viết, nhận xét chính tả
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
- GV nhận xét, chốt
- GV đọc từ dễ lẫn
· Viết tiếng, từ dễ lẫn: Bét-tô-ven, pi- a- nô, ...
2.2 HS viết bài vào vở
- GV đọc - HS viết 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
- GV chấm, nxét một số bài
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
-Các chữ đầu đoạn, đầu câu (Hải, Mỗi, Anh), tên địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội), tên người (Hải), tên nước ngoài (Bét-tô- ven), tên tác phẩm (Ánh trăng).
HS viết vào bảng con
- HS viết
- 1 HS đọc lại
-HS đọc, soát lỗi
10’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
ui
M: củi, xui khiến, mui thuyền, cúi đầu,...
uôi
M: chuối, cuối cùng, muối, con suối,...
- GV nhận xét, khái quát
Bài 3: Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc, ...gần như nhau : giống
- Phần còn của cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu 
- HS thi tìm từ theo tổ
- HS khác nhận xét
- Cả lớp đọc lại các từ
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
2’
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Tự làm phần b của bài 2
TiÕt 4 : LuyÖn To¸n: ¤n tËp
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc đơn.
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức ở các dạng khác nhau.
II- Các hoạt động dạy và học.
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
2’
35’
3’
1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
80 - 40 : 4 (68 + 13) : 9
79 - 11 x 7 72 : (107 - 99)
18 x 6 : 4 16 - 6 : 2 x 3
- GV theo dõi nhận xét, chốt kết quả
Bài 2: Có 245 kg gạo, người ta đã bàn đi 91kg. Số còn lại đong đều vào túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo.
- GV theo dõi nhận xét, chốt kết quả
Bài 3: Có 9 túi gạo, mỗi túi có 62 kg gạo. Người ta đem số gạo đó đong đều vào 6 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?
- GV theo dõi nhận xét, chốt kết quả
Bài 4*: Cho 3 số 3, 7 và 15. Hãy viết các dấu (cộng, trừ, nhân, chia) tích hợp vào ô trống để được các biểu thức có giá trị là: 36; 52; 35; 19
- GV theo dõi nhận xét, chốt kết quả
3. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Học sinh làm lần lượt vào bảng con.
- Nêu cách thực hiện.
- Lớp nhận xét
- Đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài.
* Số kg gạo có: ? kg.
* 1 bao : ? kg.
- Lớp nhận xét
- Xác định yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài.
 3 x 7 + 15 = 36; 3 x 15 + 7 = 52
 15 - 3 + 7 = 19
- Lớp nhận xét
 Thø 6 ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2010
TiÕt 1: To¸n: H×nh vu«ng
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô li)
 II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu, thước kẻ dài, nam châm. Các vật có dạng hình vuông
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật 
- GV nhận xét, đánh giá
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông
- HS khác nhận xét
34’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài
2. Giới thiệu hình vuông.
· - GV vẽ hình lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác, hỏi
 1 2 3 4
- Tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ trên?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào? 
- Dùng êke kiểm tra các góc của hvuông trong bộ đồ dùng.
- So sánh độ dài các cạnh của hình vuông? 
- GV nhận xét, kết luận về độ dài
à Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông?
- Hình vuông và HCN có điểm gì giống và khác nhau?
- GV chốt nội dung bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
- GV nhận xét, chấm điểm
- HS ghi vở
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- đều là góc vuông
- HS đo, nhận xét 
- HS khác nhận xét
- độ dài 4 cạnh của một hình vuông đều bằng nhau
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền 
- Giống: có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.Khác: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- HS chỉ bảng, chưa miệng: Hình EGHI là hình vuông.
- HS khác nhận xét
A
B
M
N
D
Q
P
C
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau:
- GV nxét , chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS ghi kết qủa vào vở
- HS chữa miệng
Mỗi cạnh của hình vuông ABCD dài 3cm.
Mỗi cạnh của hình vuông MNPQ dài 4cm.
- HS khác nhận xét, 
Bài 3 Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông.
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào sgk
- HS đổi vở nhận xét
Bài 4: Vẽ (theo mẫu)
- GV quan sát, nhận xét, chấm điểm, giơ bài mẫu
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ hình vào vở
2’
C. Củng cố - dặn dò
 - Nhắc lại các đặc điểm của hình vuông
- GV nhận xét, dặn dò
 TiÕt 3: TËp lµm v¨n: ViÕt vÒ thµnh thÞ, n«ng th«n
I. Mục tiêu: 
 Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích thú nhất?); dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (tr. 83, SGK): Dòng đầu thư...; lời xưng hô với người nhận thư...; Nội dung thư... Cuối thư: Lời chào, chữ kí họ và tên.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Kể những điều mình biết về nông thôn
-GV đánh giá.
- 2 HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
32’
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm trước, các con đã kể miệng những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị). Giờ học hôm nay, các con sẽ viết lại những điều mình dã kể dưới hình thức một lá thư ngắn gửi bạn.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
GV yêu cầu HS dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 
? Một bức thư gồm các phần nào?
· GV nêu mẫu.
- Mẫu đoạn đầu lá thư:
 , ngày...tháng ... năm...
 Thuý Hồng thân mến!
 Tuần trước, bố mình cho mình về thăm quê nội ở Phú Thọ. Ông bà nội mình mất trước khi mình ra đời nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn.
Chuyến đi về thăm quê thật thú vị...
- GV nhận xét, lưu ý nếu cần
· Viết thư.
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết, giúp đỡ
· Đọc thư.
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu các phần của bức thư
- Địa điểm, thời gian viết thư
- Lời xưng hô
- Hỏi thăm sức khoẻ người nhận thư và nêu qua về tình hình của mình
- Nội dung chính bức thư
- Lời chúc, lời chào
- Kí tên
- 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư
- HS nhận xét
- HS viết thư.
- 3 HS đọc thư của mình
- HS khác nhận xét
2’
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 17 KNSluyen CKTKN.doc