Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Nghĩa Tân

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Nghĩa Tân

Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện

CHIẾC ÁO LEN

I/ Mục tiu:

A/ Tập đọc :

 Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

B/ Kể chuyện :

 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Nghĩa Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2010 
Tiết1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3: 	Tập đọc – Kể chuyện 
CHIẾC ÁO LEN
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
B/ Kể chuyện : 
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :.:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 em đọc bài “ Cơ bé tí hon “
 - GV nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học :
 Treo tranh để giới thiệu
b) Luyện dọc: 
* GV đọc mẫu tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 -2 lượt)
- Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhĩm 
- Yêu cầu 2 nhĩm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài.
 * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hịa đẹp và tiện lợi như thế nào ? 
+Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+Anh Tuấn nĩi với mẹ những gì ?
+Vì sao Lan ân hận ?
* Yêu cầu đọc thầm tồn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện.
- Vì sao em chọn tên chuyện là tên đĩ?
* Cĩ khi nào em dỗi một cách vơ lí khơng? Sau đĩ em cĩ nhận ra mình sai và xin lỗi khơng?
 d) Luyện đọc lại: 
- Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại tồn bài .
* Yêu cầu tự hình thành các nhĩm mỗi nhĩm 4 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện .
- Tổ chức các nhĩm thi đọc theo vai. 
- Giáo viên bình chọn cá nhân và nhĩm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện: 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hơm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan.
- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.
- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi học sinh kể trước lớp.
- Theo dõi gợi ý nếu cĩ học sinh kể cịn lúng túng 
- Nhận xét, tuyên dương.
 đ) Củng cố dặn dị: 
*-Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu 
- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )
Đặt câu với từ thì thào
- HS đọc từng đoạn trong nhĩm.
-2 nhĩm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài ( một hoặc hai lượt ) 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 .
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài một lượt .
* HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2 , 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: 
- Áo màu vàng cĩ dây kéo ở giữ a, cĩ mũ để đội ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nĩi rằng khơng thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong.
- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
- Cả lớp đọc thầm bài văn .
- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cơ bé ngoan “ Tấm lịng của người anh“,HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài.
-Thảo luận nhĩm trước lớp và lần lượt trả lời .
- HS lắng nghe GV đọc mẫu 
- 2HS nối tiếp đọc lại tồn bài.
- Các nhĩm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc.
- 3 nhĩm thi đua đọc theo vai.
- Bình chọn cá nhân và nhĩm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. 
- HS theo dõi.
-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.
- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. 
- Từng cặp HS tập kể.
- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện .
- Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luơn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử khơng tốt với nhau.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
 Tiết 4: 	 Tốn : 
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 	A/ Mục tiêu :* Giúp học sinh ơn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuơng, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình.
Bài 4. Dành cho HSG.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hơm nay chúng ta cùng ơn tập về hình học. 
 b) Khai thác: 
 - Bài1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ 
- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?
- Đường gấp khúc trên cĩ mấy đoạn ?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?
- Bài tốn yêu cầu gì? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
1b. Giáo viên treo bảng phụ .
- Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b .
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Goị 1HS lên bảng chữa bài.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong sách .
- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở .
- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ .
- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuơng và tam giác cĩ trong hình bên .
- Gọi một học sinh nêu miệng.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài trong sách .
- Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b)
- Yêu cầu một em lên bảng vẽ 
- Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố - Dặn dị:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
2 học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 
-HS 2: Làm bài 3 về giải tốn cĩ lời văn.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD
- Đường gấp khúc này cĩ 3 đoạn 
- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Cả lớp làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải.
- Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 cm
 Đáp số: 86 cm
- Nhận xét bài bạn .
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đĩ .
- Học sinh quan sát hình vẽ .
- Một học sinh đọc bài tập .
- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .
- Một học sinh sửa bài .
Giải : - Chu vi hình tam giác MNP là 
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đ/S: 86 cm 
- Nhận xét bài bạn.
- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
* Giải :Chu vi hình chữ nhật là :
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đ/S: 10 cm 
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuơng và hình tam giác cĩ trong hình vẽ:
- Trong hình vẽ bên cĩ: 5 hình vuơng và 6 hình tam giác.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
- Thực hiện làm bài.
- Một học sinh lên bảng vẽ .
- Lớp thực hiện làm bài.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác , hình hình chữ nhật .
- Về nhà học bài và làm bài tập cịn lại 
- Xem trước bài “ Luyện tập”
 Buỉi ChiỊu
Tiết 1: 	 Đạo đức 
GIỮ LỜI HỨA (T1) .
A/ Mục tiêu :
 Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .
Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
B/ Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc.
VBT đạo đức.
Phiếu học tập. 
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Bài cũ: - Kính yêu Bác Hồ
 2.Bài mới: 
ª Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vịng bạc"
- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.
- Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại.
Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện em cĩ thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
* Kết luận như trong sách giáo viên 
ª Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhĩm và yêu cầu các nhĩm xử lí một trong hai tình huống dười đây:
- Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết.
- Đại diện từng nhĩm lên báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
- Em cĩ đồng tình với ý kiến của nhĩm bạn khơng ? Vì sao ?
* Kết luận: SGV. 
ªHoạt động 3: Tự liên hệ 
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Thịi gian qua em cĩ hứa với ai điều gì khơng? Em cĩ thực hiện được điều đã hứa khơng? Vì sao?
+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (khơng được) điều đã hứa?
- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 
 3) Củng cố- dặn dị :
 - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực ... m của mình .
Giáo viên tuyên dương các nhóm thực hiện tốt 
5/ Nhận xét –dặn dò :
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
.
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hiện .
Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK .
¹ º »
¼ ¾ ¿
HS quan sát đọc .
 Á À ˆ
-Học sinh thực hiện rồi nêu .
2 học sinh lên bảng thực hiện 
Học sinh kiểm tra lẫn nhau .
Học sinh nêu lại
Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên .
 __________________________________________
 LuyƯn tốn : 
XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp)
 A/ Mục tiêu : 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn (loại chỉ cĩ một kim ngắn và một kim dài), đồng hồ điện tử. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Bài cũ : 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- Yêu cầu vài em nêu nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- Gọi 1 số cặp HS nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: Xem tranh trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm ba.
+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhĩm trả lời tốt.
3) Củng cố - Dặn dị:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-.
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu đề bài.
- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để cĩ các giờ tưong ứng như :
a/ 3 giờ 15 phút; b/ 9 giờ kém 10 phút; c/ 4 giờ kém 5 phút.
- Quan sát và nhận xét chéo nhau 
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhĩm ba.
- Quan sát tranh
- Thảo luận: - Các nhĩm trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến của các nhĩm bạn. 
* Ví dụ: 
+ H 1: Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
+ H 2: Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút
+ H 3: Quay kim đồng hồ đến 6 giờ 15 phút.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà tập tiếp tục tập xem đồng hồ. 
 Thứ s¸u, ngày 02 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: 	Tốn : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu 
 Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
II/ Chuẩn bị :
Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
“Luyện tập “
 b)Hướng dẫn HS làm BT: 
-Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập .
- Dùng mơ hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu hs nhìn tĩm tắt nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.
3b/ Đã khoanh vào số bơng hoa trong hình nào ?
- Nhận xét bài học sinh .
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đĩ đỏi vở cheo để KT.
-Nhận xét bài làm của học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .
- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim 
- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.
- 2 em nhìn vào tĩm tắt để nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
-1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung.
- Giải: Số người bốn thuyền cĩ là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 cĩ 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
- Hình B đã khoanh vào số bơng hoa trong cả hai hình 3 và 4.
 - Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài ở SGK.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức .
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà xem lại cácbài tập đã làm.
 ______________________________________________
Tiết 2: 	 LuyƯn tốn : 
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu 
 - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
	- Biết xác định 1/2, 1/3 của nhĩm đồ vật.
 B/ Đồ dùng dạy - học : - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
“Luyện tập “
 b)Hướng dẫn HS làm BT: 
-Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập .
- Dùng mơ hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu hs nhìn tĩm tắt nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.
3b/ Đã khoanh vào số bơng hoa trong hình nào ?
- Nhận xét bài học sinh .
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đĩ đỏi vở cheo để KT.
-Nhận xét bài làm của học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .
- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim 
- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.
- 2 em nhìn vào tĩm tắt để nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
-1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung.
- Giải: Số người bốn thuyền cĩ là:
 4 x 4 = 16 (người)
 Đáp số: 16người. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 cĩ 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
- Hình B đã khoanh vào số bơng hoa trong cả hai hình 3 và 4.
 - Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài ở SGK.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức .
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà xem lại cácbài tập đã làm.
 _____________________________________
Tiết 3: 	 
 Tập làm văn : 
KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I/ Mục tiêu : 
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
 IV/ Đồ dùng dạy - học : - Mẫu đơn, bảng phụ.
 V/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh .
- Gọi 2HS lên kể về gia đình mình .
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập (Kể về gia đình em)
- Cho HS kể về gia đình theo bàn.
- Gọi đại diện các nhĩm lên thi kể .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
*Bài 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 
- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn. 
- Nêu trình tự của lá đơn .
- Gọi học sinh làm miệng BT .
- Yêu cầu lớp điền vào mẫu đơn ở VBT.
- Gọi 1 số đọc bài viết của mình .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.
 c) Củng cố - Dặn dị:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Học sinh nộp vở .
- 2 em lên bảng kể về gia đình mình (Phương Lam, Hải Quân)
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai em đọc yêu cầu BT.
- HS kể theo bàn.
- Lần lượt đại diện nhĩm lên thi kể trước lớp 
- Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
-1 HS đọc lại mẫu đơn và các bước của một lá đơn .
- 2 em làm miệng BT 
- Thực hành làm bài vào VBT.
- Ba học sinh đọc lại đơn.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : Nghe kể dại gì mà đổi – điền vào tờ giấy in sẵn 
 __________________________________________
Tiết 4: 
 SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
	- Đánh giá cơng tác tuần 3
	- Nêu phương hướng tuần 4.
	- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin. 
II. Lên lớp:
	* Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
** Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần:
	Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
	Bên cạnh đĩ vẫn cịn 1 số bạn cịn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nĩi chuyện riêng
	Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn
** Tương tự tổ 2,3,4
Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến - Nêu nhiệm vụ tuần tới
Lớp phĩ nhận xét hoạt động học tập
Lớp phĩ văn, thể, mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh, Tác phong của HS... )
Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......
GV Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đều đúng giờ. Khơng cĩ ai vắng
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Sách vở đị dùng học tập, đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu
- Về nhà cĩ chuẩn bị bài ở nhà.
2. Tồn tại:
- Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch tổ 3
- Chữ viết một số em chưa đẹp
- Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
- Chưa tập trung học tập cịn nĩi chuyện riêng trong lớp học
III.Kế hoạch tuần 4
- Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp. 
- Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Ở nhà luyện đọc thật nhiều, Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.
- HS ơn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trị chơi "Bịt mắt bắt dê"
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP3 TUAN3 CKT KNS AN.doc