Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 30. Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( Tiết 1)

I – MỤC TIÊU

- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ia đình, nhà trường.

- Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:

- Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi

- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.

- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi, tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.

2 . HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.

3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.

- Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hại cây trồng vật nuôi.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 3 / 4 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai : 5 / 4 / 2010
TUẦN 30
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( Tiết 1 )
2
Tập đọc- KC
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
3
Tập đọc - KC
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
4
Toán
Luyện tập.
5
Hoạt động T.T
Môn: Đạo đức
Tiết 30. Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( Tiết 1)
TUẦN 30
I – MỤC TIÊU 
Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ia đình, nhà trường.
Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:
Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi
Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi, tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2 . HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.
Đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
 Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hại cây trồng vật nuôi.
II – TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Vở BT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát + điểm danh
 2. Kiểm tra bài cũ
Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước trong cuộc sống chỉ có hạn . Do đó , chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán dúng.
Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Giáo viên chia học sinh theo số chẵn và số lẻ
Giáo viên nhận xét , giới thiệu thêm một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh thích.
Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng, vật nuôi nào đó. Cây trồng vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.
Học sinh có số chẵn nêu đặc điểm về con vật nuôi mà mình yêu thích, nói lý do
Học sinh có số lẻ nêu đặc điểm một cây trồng mà em thích, nói lí do.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh lắng nghe.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh. 
Mục tiêu: Học sinh nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong BT2 theo nhóm
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Theo bạn, việc làm của các bạn đó thế nào?
Giáo viên nhận xét kết luận:
 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong bài tập
Tranh1: Bạn đang cho gà ăn .
Tranh 2: Bạn đang tắm rửa cho heo, vệ sinh chuồng trại.
Tranh 3: Bạn đang tưới rau.
Tranh 4: Các bạn đang cùng với ông trồng cây.
Theo em, việc làm của các bạn đó chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng
Các học sinh khác trao đổi ý kiến, bổ sung.
Học sinh lắng nghe.
 Hoạt động 3: Đóng vai
 Mục tiêu: Học sinh biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm chọn 1 con vật nuôi hoặc loại cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt
Cho từng nhóm trình bày dự án sản xuất.
 Giáo viên và cả lớp chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả cao
Học sinh nhận nhóm, mỗi nhóm chọn 1 con vật nuôi hoặc loại cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
 Nhóm 1: Chủ trại gà;
 Nhóm 2: Chủ vườn hoa, cây cảnh;
 Nhóm 3: Chủ trại bò ; 
 Nhóm 4: Chủ ao cá.
Các nhóm thảo luận, tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
Từng nhóm trình bày dự án sản xuất.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 4. Củng cố: Học sinh đọc bài học
 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài - tìm sưu tầm bài thơ, bài hát chăm sóc vật nuôi, cây trồng
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------0---------------------------------
Môn: Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 88, 89 Bài:	GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
	Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc-xăm- bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét; các từ ngữ học sinh địa phương dễ viết sai: lần lượt, tơ rưng, xích lô,trò chơi, lưu luyến, hoa lệ.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ, thể hiện tình hữu nghị, quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm- bua.
	B. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
Học sinh khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.	
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
- Giáo dục học sinh đoàn kết, quý mến các bạn nước ngoài. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Tập đọc 
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc từng câu: Sửa lỗi phát âm.
Luyện đọc từng đoạn kết hợp cho học sinh giải nghĩa tư ømới ở cuối bài trong SGK.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm- bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?
Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này?
Luyện đọc lại
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn cuối bài.
Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu .
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, nhấn giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc – xăm – bua với đoàn cán bộ Việt Nam.
Gọi 1 học sinh học sinh đọc cả bài.
HS lắng nghe - đọc thầm
HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
Phát âm đúng:Lúc-xăm- bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét; lần lượt, tơ rưng, xích lô,trò chơi, lưu luyến, hoa lệ.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn đọc giải nghĩa tư ømới ở cuối bài trong SGK.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm;
Các nhóm thi đọc
Tất cả học sinh lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt. Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được: Vẽ quốc kì VN
Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt, nói cho các em nghe những điều tốt đẹp về Việt Nam.
Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì?
Rất cám ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.
Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị mà các bạn đã dành cho đất nước tôi.
Chúng ta là hai nước khác nhau nhưng cùng sống trong một ngôi nhà chung.
Chúc cho tình hữu nghị giữa hai nước Việt Nam và Lúc – xăm – bua đời đời bền vững.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thi đọc đoạn văn.
Đọc đúng các câu sau:
 Đã đến lúc chia tay .// Dưới làn tuyết bay mù mịt ,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của thành phố châu Âu hoa lệ ,/ mến khách .//
Học sinh lắng nghe
1 học sinh đọc cả bài
Học sinh đọc đúng các câu sau:
 Hoá ra cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam hai năm .// Cô thích Việt Nam / nên đã dạy các em tiếng Việt,/ và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước/ và con người Việt Nam . // Các em còn tìm hiểu về Việt Nam trên in- tơ- nét.//
Nêu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm- bua, thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa hai dân tộc Việt Nam và Lúc – xăm – bua.	
B - Kể chuyện
 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, các em kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Yêu cầu kể tự nhiên, sinh động thể hiện đúng nội dung.
 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Câu chuyện được kể theo lời của ai ?
Kể bằng lời của em là thế nào ?
Giáo viên nhận xét.
Theo lời một cán bộ Việt Nam
Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
Học sinh đọc các gợi ý.
1 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a
2 học sinh tiếp nối nhau kể đoa ...  1 số học sinh lên thực hiện các phép tính sau : 
--
-
-
-
 4275 9205 3346 6078
 2386 8156 973 3485
 1889 1049 2373 2593
Giáo viên nhận xét. Ghi điểm. 
2.Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 85674 – 58329 = ?
Muốn trừ nhanh ta nên đặt tính và tính như thế nào?
-
 85674
 58329
 27345
 85674 – 58329 = 27345
Giáo viên chốt lại:
Muốn trừ hai số có nhiều chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái.
Thực hành :
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài . Nêu cách tính.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gọi 1 học sinh làm miệng.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
Cho học sinh nêu cách đặt tính, nêu cách tính .
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gọi 1 học sinh làm bảng lớp.
 Cho cả lớp làm bài vào bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu cách giải. 
- Gọi 1 học sinh đọc đề.
Gọi 1 học sinh làm bảng lớp: tóm tắt, giải.
 Cả lớp làm bài vào vở . 
Nhận xét, chữa bài.
Chấm bài –nhận xét. 
Trước tiên ta phải đặt tính theo hàng dọc.
Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau , viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái.
Học sinh tính.
 4 không trừ được 9 , lấy 14 trừ 9 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4 viết 4.
 6 trừ 3 bằng 3 viết 3.
 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
 5 với 1 bằng 6, 8 trừ 6 bằng 2 viết 2.
Bài 1:- 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm miệng.
 Nhận xét, chữa bài.
 Tính.
- -
-
-
 92896 73581 59372 32484
 65748 36029 53814 9177
 27148 37552 06558 23307
Bài 2: 
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng lớp.
 Cả lớp làm bài vào bảng con. 
Nhận xét, chữa bài.
Đặt tính rồi tính.
-
-
-
 63780 91462 49283
 18546 53406 5765
 45234 38056 43518
Bài 3: - 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng lớp: tóm tắt, giải.
 Cả lớp làm bài vào vở . 
Nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt :
Quãng đường dài : 25850 m
Đã trải nhựa : 9850 m
 Chưa trải nhựa :  km ?
Giải.
Độ dài đoạn đường chưa dải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
16000m = 16 km
Đáp số:16 km
3. Củng cố: 
 Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào? - Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số : Trước tiên ta phải đặt tính theo hàng dọc- ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. 
4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập.
 Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------0------------------------------------
Môn: Chính tả: Nghe - viết
Tiết 59 Bài: LIÊN HỢP QUỐC.
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả.
1.Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số.; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập2a điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ ch, êt/ êch.
Đặt câu đúng với từ ngữ mang vần, âm trên.
Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác cho học sinh. 
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết(3lần) nội dung bài tập 2a
Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh thị xã.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc 1 lần bài viết
Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?
Đoạn văn trên có mấy câu?
Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
GV nhắc HS viết các dấu nối giữa các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi học sinh.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc đoạn viết lần 2.
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Chấm, chữa bài: 1 số em.
Nhận xét bài viết .
Em nào viết sai 1 chữ viết cho cô 1 dòng vào vở.
Giáo viên cho học sinh tự mở vở + SGK soát sửa lỗi.
Bạn nào sai 1 lỗi , 2 lỗi, 3 lỗi.
Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên bảng
Giáo viên và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên nhắc học sinh viết đúng câu chính tả.
Giáo viên phát giấy và bút dạ yêu cầu học sinh làm bài- dán bài lên bảng.
Giáo viên nhận xét-sửa bài
Học sinh đọc thầm
2 học sinh đọc lại bài-lớp theo dõi SGK
Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước
191 nước và vùng lãnh thổ.
Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào ngày 20-9-1977.
Đoạn văn trên có 4 câu.
Các chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu dòng. 
Học sinh luyện viết chữ dễ sai vào bảng con.
2 học sinh lên bảng viết các chữ số trong đoạn văn 24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191,
20-9-1977.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh đọc thầm soát lỗi, sửa ra lề lỗi những chữ viết sai.
Học sinh soát lỗi sai phát hiện và gạch dưới lỗi sai bằng bút chì. Học sinh phải tự chữa lỗi của mình.
Học sinh giơ tay.
 Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu của bài-tự làm bài-đọc kết quả.
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
( triều, chiều ): buổi chiều, thuỷ triều, triều đình.
chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. 
 3. Củng cố: Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào ngày 20-9-1977. Chú ý viết đúng chính tả phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch.
Dành cho học sinh khá và giỏi.
Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu của bài - 1hs lên bảng làm - đọc kết quả.
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
( hếch, hết): hết giờ, mũi hếch, hỏng hết.
( lệch, lệt): lệt bệt, chênh lệch.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS chọn 2 từ vừa hoàn thành ở BT 2a để dặt câu với một từ đó.
HS tự làm bài
Giải: -Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà.
Thuỷ triều là một hiện tượng tự nhiên ở biển.
Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng.
Em bé được cả nhà chiều chuộng.
Em đi ngược chiều gió.
Chiều cao của ngôi nhà là 20 mét.
 4. Dặn dò: Ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên hợp quốc
	Về nhà xem lại bài - sửa lỗi
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------0-------------------------------
TUẦN 30
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 30 
Môn : Thể dục 
Tiết 59 Bài: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
– HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN.
I - MỤC TIÊU : 
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với cờ. Học tung bắt bóng cá nhân. Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”
- Học sinh thuộc bài thể dục, thực hiện động tác tương đối chính xác. Thực hiện động tác tung và bắt bóng tương đối đúng. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, bóng, còi, cờ nhỏ để cầm (mỗi học sinh 2 lá), kẻ sân cho trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định : 
- Cán sự tập hợp, giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với cờ, học tung bắt bóng cá nhân, chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”.
- Cho học sinh chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Cho học sinh khởi động các khớp.
- Cho học sinh chơi trò chơi “Kết bạn”.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 1 tổ lên tập lại bài thể dục với cờ.
 Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. 
- Giáo viên cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung. 
- Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
* Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
- Giáo viên tập hợp học sinh nêu tên động tác và hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
+ Cách 1 : Tự tung và bắt bóng.
+ Cách 2 : Hai người đứng đối diện, một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng hai tay.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tập tung và bắt bóng.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
* Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử. 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Sau một số lần thì đổi cặp chơi khác.
- Giáo viên nhận xét trò chơi .
4. Củng cố: 
- Cho học sinh đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
5. Dặn dò  - Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung với cờ để tiết sau kiểm tra.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1
100 - 200 
m
1 - 2’
5 - 7’
4 x 8 nhịp
8-10’ 
2 – 3 lần
6-8’
1 - 2’
 1’
1’
1’
*LT 
 * * * * * * * * * * * 
* LT
 * * *
 * * LT *
 * *
 * * *
Tuần 30 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30, thu 2,3.doc