Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

H/s đọc nối tiếp câu, phát âm chuẩn từ khó.

Đọc từng đoạn trong bài.

Thần chết chạy nhanh như gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người hắn đã cướp di đâu.//

Tôi sẽ giúp bà/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt//. Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//

Làm sao người có thể tìm đến nơi đây?//.

Bà mẹ hoảng hốt tìm con.

Là ngủ và lả đi vì quá mệt.

 Là cố nói để người khác đông ý với yêu cầu của mình.

Nước mắt của bà mẹ rơi nhiều, liên tục không dứt.

4 h/s đọc nối tiếp nhau.

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27 / 9 Giảng thứ 2 / 29 / 9 / 2008
Tuần 4:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc – Kể Chuyện: Người mẹ
A. Phần chuẩn bị.
 I. Mục tiêu. 
 * Tập đọc.
 1. Đọc thành tiếng.
 - Phát âm chuẩn: Khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh khô.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2. Hiểu.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình yêu thươngvô bờ bến của bà mẹ dành cho người con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
 * Kể chuyện: 
 - Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết.
 - Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn. 
 - HS: Vở ghi, SGK , đọc trước bài.
 III. Phương pháp Dạy-Học: 
 - Trực quan, quan sát, phân tích, giảng giải, luyện tập. 
B. Hoạt động dạy học.
 I. ổn định tổ chức : ( 1'). 
 II. Kiểm tra bài cũ : ( 4'). 
 - Gọi 4 h/s đọc bài: “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”.
 - Nêu nội dung bài.
 - GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 III. Dạy bài mới : ( 76 '). 
 * Tập đọc : ( 36 '). 
 1. Giới thiệu bài.
 - Mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng chăm sóc chúng ta khôn lớn. Người mẹ nào cũng nuôi con sẵn sàng hy sinh cho con, bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyệncổ rất xúc độngcủa An- Đéc- Xen đó là truyện người mẹ.
 2. Luyện đọc.
 a. Đọc mẫu. 
 - GV: Đọc toàn bài.
 - Đoạn 1: Giọng hốt hoảng của người mẹ khi mất con.
 - Đoạn 2&3 đọc với giọng tha thiết khẩn khoản thiết tha tìm con của người mẹ cho dù phải hy sinh.
 - Đoạn 4: Lời của thân chết đọc với giọng thản nhiên, lời của người mẹ giọng khảng khái, rõ ràng dứt khoát.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - HD đọc nối tiếp câu và đọc từ khó,
 - HD đọc nối tiếp đoạn giãi nghĩa từ, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, khi đọc lời các nhân vật.
 - Giải nghĩa từ: 
 ? Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con là thế nào.
 ? Thế nào là thiếp đi.
 ? khẩn khoản nghĩa là gì, đặt câu với từ khẩn khoản.
 - Em hình dung ra cảnh bà mẹ nước mắt ruôn rơi lã chã như thế nào.
 - Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 18'). 
 ? Hãy kể lại vắn tắt truyện sảy ra ở đọan 1.
 - Khi biết thần chết cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con thàn đêm tối chỉ đường cho bà. Trên đường đi bà gặp những gì? bà có vượt qua được những khó khăn đó không chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2&3 của bài.
 ? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình.
 ? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình.
 - Sau những hy sinh lớn lao đó bà mẹ được ai đưa đến nơi lạnh lẽo của thần chết, thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà.
 ? Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế nào.
 ? Theo em câu trả lời của người mẹ “ Vì tôi là Mẹ” có nghĩa gì.
 - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm đôi để trả lời cau hỏi.
 * Kết luận:
 - Cả 3 ý đều đúng, bà mẹ rất dũng cảm, vì thế bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, hồ nước bà mẹ cũng không hề sợ thần chết sẵn sàng đi tìm thần chếtđể đòi lại con.Tuy nhiên ý 3 là đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả đã cho bà lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách về đến được nơi ở lạnh lẽo của thần chêt để đòi lại con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh tất cả.
4. Luyện đọc lại.
 - Chia h/s thành 6 nhóm yêu cầu h/s đọc bài phân vai.
 - Mời 2 nhóm thi đọc.
 - GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 * Kể chuyện : ( 20'). 
 1. Xác định yêu cầu.
 - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
 2. Thực hành kể chuyện.
 - Chia nhóm 6 yêu cầu h/s nhận vai và kể lại câu chuyện trong nhóm.
 - GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 IV. Củng cố dặn dò : ( 3'). 
 ? Theo em chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá của bà mẹ biến thành 2 hòn ngọc có ý nghĩa gì?
 * Về nhà kể lại truyện, chuẩn bị bài sau. 
Học sinh đọc bài nêu nội dung.
Bài tập đọc ca ngợi tình cảm đẹp đẽ của bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho trẻ thơ.
H/s nhận xét.
Nghe giới thiệu.
Nghe đọc mẫu.
H/s đọc nối tiếp câu, phát âm chuẩn từ khó.
Đọc từng đoạn trong bài.
Thần chết chạy nhanh như gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người hắn đã cướp di đâu.//
Tôi sẽ giúp bà/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt//. Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//
Làm sao người có thể tìm đến nơi đây?//. 
Bà mẹ hoảng hốt tìm con.
Là ngủ và lả đi vì quá mệt.
 Là cố nói để người khác đông ý với yêu cầu của mình.
Nước mắt của bà mẹ rơi nhiều, liên tục không dứt.
4 h/s đọc nối tiếp nhau.
Suốt mấy đêm ròng trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc.Khi tỉnh dậy không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần đêm tối cho bà biết thần chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin thần đêm tối chỉ đường cho bà, thần đêm tối đồng ý.
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá.
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước . Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc.
Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ “ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây”
Bà mẹ trả lời: “ Vì tôi là mẹ”và đòi thần chết “ Hãy trả con cho tôi”.
ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình.
Thảo luận trả lời.
Học sinh nhận vai và đọc bài.
Hai nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi nhận xét.
Phân vai ( Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai,hồ nước, thần chết), dựng lại câu chuyện người mẹ.
Thực hành.
Theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất.
Những chi tiết cho ta thấy đức tính cao quý, sự hy sinh cao cả của người mẹ.
Tiết 3: Toán
Bài 16: Luyện tập chung
A/ Phần chuẩn bị:
 I- Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, từ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia, số chia.
- Giải toán về tìm phần hơn.
- Vẽ hình theo mẫu.
 II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: 	- Sách giáo khoa, giáo án, 
 2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
B/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định tổ chức (1')	
 II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 3 Học sinh lên bảng làm bài 4.
GV: Nhận xét, ghi điểm
16 : 4 < 16 : 2
> 4 8
4 x 7
= 4 x 6
5 x 4
= 4 x 5
= 28 >
24
20
20
Nhận xét.
 III- Bài mới: (30')
 1- Giới thiệu bài:	Giáo viên ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính.
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
 - Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 2:Tìm X
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn.
? Muốn tìm số bị chia ta làm thê nào.
GV: Nhận xét, chữa bài.
Đặt tính: 
415
356
234
652
162
728
+
-
+
-
+
-
415
156
432
126
370
245
830
200
666
526
532
483
Học sinh nhận xét
Học sinh trả lời.
2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
X x 4 = 32
X = 32 : 4
X = 8
X : 8 = 4
X = 4 x 8
X= 32
Học sinh nhận xét
Bài tập 3: Tính.
? Bài toán yêu cầu ta làm gì.
GV: Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4: Gọi học sinh đọc bài toán.
GV: Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 5: Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu học sinh nhìn mẫu vẽ.
? Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại.
Tính giá trị của biểu thức.
2 học sinh lên bảng làm bài, lớp lam vở.
5 x 9 + 27
= 45 + 27
= 72
80 : 2 - 13 
= 40 - 13
= 27
Học sinh nhận xét
Tóm tắt: Thùng thứ nhất: 125 lít
Thùng thứ hai: 160 lít.
Thùng thứ hai nhiều hơn ?
Bài giải: Thúng thứ hai nhiều hơn thúng thứ nhấy là: 160 - 125 = 135 (lít)
Đáp số: 135 (lít)
 III- Củng cố, dặn dò (5')
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
Bài 7: Hoạt động tuần hoàn
 A. Mục tiêu:	
 - Học sinh biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
 - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn , vòng tuần hoàn 
B . Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
 2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định tổ chức (1')	
 II- Kiểm tra bài cũ:(3')	
 ? Nêu cấu tạo và chức năng của máu, cơ quan tuần hoàn gồm các bộ phận nào.
 - GV: nhận xét, ghi điểm
 III- Bài mới: (29')
Học sinh hát
Học sinh trả lời.
 1- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em biết được thực hành nghe nhịp tim và đếm mạch đập, Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
 2- Hoạt động 1: Thực hành
 a- Bước 1: Làm việc cả lớp
 - Hướng dẫn học sinh.
 - Ap tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
 - Đặt ngón trỏ vào ngón giữa của tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn (phía dưới ngón cán), đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút,
 b- Bước 2: Làm việc theo cặp.
 c- Bước 3: Làm vciệc theo cả lớp.
 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
 ? Em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn.
 ? Khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy gì.
 - Gọi học sinh nêu kết quả nghe và đếm nhịp và mạch.
GV nhận xét, kết luận: 
Học sinh theo dõi, thực hành.
Từng cặp học sinh thực hành
- Nghe thấy nhịp đập của tim.
- Thấy các mạch máu đập nhẹ theo nhịp
Một số học sinh nêu ( Không yêu cầu đếm chính xác)
Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 3- Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
 a- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo các gợi ý.
 b- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Cho các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
 ? Hãy chỉ động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ hình 3 (17). Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì.
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì.
- GV: Nhận xét, kết luận
Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Học sinh vừa chỉ vào sơ đồ vừa nêu động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cở thể, tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim, mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
- Vòng tuần h ... n tập
 2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dụng cụ cho đi chướng ngại vật
III- Các hoạt động dạy học:
 1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
 - Cho học sinh giậm chân tại chỗ và hát theo nhịp
 - Yêu cầu học sinh chạy chậm một vòng quanh sân.
 -Cho học sinh chơi tro chơi Chạy đổi
 2- Phần cơ bản :
 - ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải.
 - Cho lớp tập theo hàng ngang để làm mẫu, sau đoc GV chia tổ cho cán sự lớp tự điều khiển.
 - GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở.
 * Học đi chướng ngại vật thấp
 - GV nêu động tác., làm mẫu cho học sinh quan sát.
 - Dùng khẩu lệnh hô học sinh vào chỗ, sau khi học sinh đi xong thi hô thôi.
 - Đứng chân trước chân sau hoặc hai chân bằng nhau, sau vạch xuất phát hai tay buông tự nhiện, thân hơi ngả về trước, trọng tâm dồn nhiều vào chân trước.
 - Khi có lệnh từng em đi theo đường qui định, khi gặp những chướng ngại vật thì bước hoặc nhảy qua, sau đó đi thường đến đích, vòng về tập hợp ở cuối hàng.
 - Cho học sinh chơi thi xếp hàng nhanh.
 - GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi
 3- Phần kết thúc:
 - Học sinh đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
 - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học
 - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
5’
25’
5’
Cán sự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số.
Giậm chân tại chỗ, hát theo nhịp
Chạy chậm trên sân
Ôn đội hình đội ngũ
Ôn đội hình đội ngũ
Học sinh luyện tập theo nhóm.
Nghe giáo viên phổ biến cách tập
Học sinh đi chướng ngại vật thấp.
Học sinh chơi xếp hàng
Học sinh đi thường 
Tiết 2: Toán
Bài 20
 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ
A/ Phần chuẩn bị:
 I- Mục tiêu:
 - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ.
 - áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ để giải các bài toán có liên quan.
 II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: 	- Sách giáo khoa, giáo án, phấn mầu, bảng phụ
 2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
B/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định tổ chức (1')	
 II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 Gọi 4 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
 GV: Nhận xét, ghi điểm.
 III- Bài mới: (30')
 1- Giới thiệu bài:	
 - Nêu mục tiêu. Giáo viên ghi tên bài
 2- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
 VD 1: 12 x 3 = ?
 Yêu cầu học sinh lên đặt tính
 ? Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào 
 3- Luyện tập thực hành.
 Bài 1: Tính
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
5 học sinh lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chữa bài
 Bài 2 Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu học sinh làm bài
 Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán
4 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
học sinh nhận xét
12
3 nhân 2 bằng 6 viết 6
3 nhân 1 bằng 3 viết 3
Vậy 12 nhân 3 bằng 36
x
3
36
24
22
11
33
x
2
x
4
x
5
x
3
48
88
55
99
Học sinh nhận xét.
3 học sinh làm bài lên bảng.
32
11
42
-
-
-
3
2
2
96
66
84
Tóm tắt:
1 hộp: 12 bút
4 hộp: ? bút
Bài giải: Số bút ở 4 hộp là:
12 x 4 = 48 (bút)
Đáp số:48 (bút)
 VI- Củng cố, dặn dò (5')
 - Nhận xét tiết học.
 - Học sinh làm bài tập theo vở bài tập, chuẩn bị bài học sau. 
Tiết 3: Chính tả
(Nghe viết) 
 Ông ngoại
I- Mục tiêu:	
- Nghe viết đúng đoạn "Trong cái vắng lặng của ngôi trường ...đời đi học của tôi sau này"
- Tìm được các tiếng có vận oay và làm đúng các bài tập
II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
 2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định tổ chức (1')	
 II- Kiểm tra bài cũ:(3')	
 ? Đọc cho học sinh lên bảng viết:
 - GV: nhận xét, ghi điểm.
 III- Bài mới: (29')
 1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta viết 1 đoạn trong bài "Ông ngoại" và làm một số bài tập
 2- Hướng dẫn viết chính tả.
 a- Tìm hiểu baì:
Giáo viên đọc mẫu nội dung bài.
 ?Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn.
 ? Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích.
 b- Hướng dẫn cách trình bày.
 ? Đoạn văn có mấy câu.
 ? Đoạn văn có chỗ nào cần phải viết hoa
 c- Hướng dẫn viết từ khó.
 - Đọc cho học sinh viết, yêu cầu học sinh đọc lại từ vừa viết.
 d- Chép chính tả, soát lỗi.
 - GV đọc bài cho học sinh chép và đọc soát lỗi.
 e- Chấm bài. Thu 10 bài.
 - Nhận xét bài viết.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2 /: 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu, 
Gọi học sinh làm miệng
Yêu cầu học sinh đọc và viết vở.
 Bài 3: Tìm tiếng có vân ân hoặc âng có nghĩa như sau:
Yêu cầu học sinh làm bài.
 - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà.
 - Dùng tay đưa một vật lên.
 - Chùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó.
GV chốt lại lời giải đúng
Học sinh hát
Học sinh viết bài: 
Thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
Ông dẫn cậu bé lang thang khắp lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường.
3 học sinh trả lời.
Có 3 câu, câu đầu đoạn viết lui vào 1 ôli
3 học sinh lên bảng viết.
Cả lớp viết vào bảng con.
Vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo, căn lớp.
Học sinh viết bài, soát lỗi.
- Có 3 tiếng, có 3 vần: oay, mầu, xoay.
Nước xoay, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay, xoáy tai ...
Sân
Nâng
Chuyên cần, cần cù, cần mẫn, chăm chỉ
Học sinh nhận xét.
 IV- Củng cố, dặn dò (2')
 - GV nhận xét tiết học; 
 - Yêu cầu học sinh học về viết lại bài, làm bài trong bở bài tập.
 - Học sinh về nhà chuẩn bị trước bài học sau.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Bài 8: 
 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
A- Mục tiêu:	
 - Học sinh biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc, với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
 - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bào vệ cơ quan tuần hoàn.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, hình vẽ.
 2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định tổ chức (1')	
 II- Kiểm tra bài cũ:(3')	
 ? Nêu cấu tạo và chức năng của máu, cơ quan tuần hoàn gồm các bộ phận nào.
 - GV: nhận xét, ghi điểm
 III- Bài mới: (29')
Học sinh hát
Học sinh trả lời.
 1- Giới thiệu bài: 
Bài học hôm nay giúp các em biết biết cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn 
 2- Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động
 a- Bước 1: Học sinh lưu ý nhận xét sự thay đổi mỗi trò chơi.
 - Lúc đầu cho học sinh chơi trò chơi đòi hỏi vận đọng ít trò chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang ". GV hướng dẫn học sinh chơi, GV hô cho học sinh làm động tác.
 - Lúc đầu giáo viên vừa hô vừa làm động tác để cả lớp làm theo. GV hô nhanh và làm sai động tác. Nếu học sinh nào làm sai sẽ "bị bắt" và bị phạt hát một bài.
 - Sau khi chơi song GV hỏi:
 ? Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình có nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không.
 b- Bước 2: 
 - Cho học sinh chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều, yêu cầu học sinh thực hiện vài động tác thể dục trong đó có động tác nhảy.
Sau khi học sinh vận động.So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.
Học sinh theo dõi.
Học sinh làm các động tác
- Con thỏ: Người chơi giơ 2 tay lên 2 bên đầu và vẫy tương đương 2 tai thỏ.
- ăn cỏ: Học sinh chụm các ngón tay phải lại và để vào lòng bàn tay trái.
- Uống nước: Các ngón tay phải chụm lại và đưa gần miệng.
- Vào hang: Đưa các ngón tay phải chụm lại vào tai
Mạch đập và nhịm tim của các em nhanh hơn một chút.
Học sinh thực hành vận động mạnh
- Khi vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường
 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 a- Bước 1: Thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình ở trang 19 và thảo luận.
 ? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch, tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
 ? Theo em những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn: Khi quá vui, lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận, thư giãn ...
 ? Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy dép quá chật.
 ? Kể tên một số thức ăn bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch.
 b- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Cho đại diện các nhóm trình bày phần trả lời câu hỏi.
Thảo luận và trả lời câu gỏi
- Tập TDTT, đi bộ có lợi cho tim mạch, tuy nhiên vận động quá sức sẽ không có lợi.
- Các trang thái : quá vui, hồi hộp, xúc động mạnh, tức giận làm cho tim đập mạnh hơn.
- Vì làm cho các mạch máu bị tắc nghẽn... nguy hiểm đến tính mạng.
- Các loại rau, quả, thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, chất kính thích như rượu, thuốc lá, ma tuý làm tăng huyết áp.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp bổ sung.
 IV- Củng cố, dặn dò (2')
 - Học sinh nhắc lại nội dung bài học, nhắc học sinh ôn bài ở nhà.
 - GV nhận xét tiết học, Nhắc học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài học sau.
Tiết 5: Sinh hoạt
Tuần 4:
Sinh hoạt lớp
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
	- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
	- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
	- Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng chưa hiệu quả cao
	- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
	- Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
 ......................................................................................................................................
b/. Kết quả đạt được
	- Tuyên dương: Nghĩa , Linh , Lò Thanh , Cương Phận
	- Phê bình : Lâm, Tiên , Châu, Tỉnh còn lười học
 III. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20-10
	- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra
 ...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc