Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học An Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học An Sơn

Tập đọc - Kể chuyện

 CHIẾC ÁO LEN(2 TIẾT)

I- Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 Đọc đúng một số từ ngữ khó: lất phất, bối rối; Hiểu nghĩa các từ mới

 Giáo dục HS anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện.

 HS kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của bạn Lan.

 Rèn kỹ năng nói và nghe: Theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá bạn kể, kể tiếp được lời bạn.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học An Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Sáng :
 Chào cờ
I.Mục tiêu :
- HS nắm được những ưu điểm đã đạt được trong tuần trước và phương hướng, hoạt động tuần tiếp theo.
Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.
Giáo dục h/s ý thức đạo đức . 
II. Nội dung :
	Nhà trường và Đội triển khai
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc - Kể chuyện
 Chiếc áo len(2 tiết)
I- Mục tiêu: 
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 Đọc đúng một số từ ngữ khó: lất phất, bối rối; Hiểu nghĩa các từ mới
 Giáo dục HS anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện.
 HS kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của bạn Lan.
 Rèn kỹ năng nói và nghe: Theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn
III- Hoạt động dạy học :
A- Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài "Cô giáo tí hon"
? Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò”?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ dạy; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:	
*Luyện đọc:
 GV đọc mẫu
- GV giảng từ mới SGK
Bối rối: lúng túng, không biết làm thế nào.
Thì thào: (nói) rất nhỏ.
- Hướng dẫn đọc nối tiếp từng câu.
- GV quan sát, uốn nắn kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó.
Lạnh lắm; nằm cuộn tròn; xin lỗi
- Hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
Đọc đoạn trước lớp.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Hãy đặt câu với từ: bối dối.
- GV cho đọc thầm đoạn 3
?Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? 
- GV cho đọcđoạn 4
? Vì sao Lan ân hận?
- GV nhận xét và kết luận đúng sai.
? Theo em câu chuyện này nói lên điều gì? 
Hãy đặt tên khác cho câu chuyện này?
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Luyện đọc lại
- GVcho HS đọc lại đoạn3, 4. 
- GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS đọc phân vai.
- GV và lớp nhận xét.
3 HS đọc bài, TLCH.
Nhận xét, ghi điểm.
 HS nêu tên bài học.
 HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc và nghe GV giải nghĩa từ.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- 4 HS đọc 4 đoạn, HS theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc to trước lớp. 
Màu vàng, có khoá kéo ở giữa, có mũ để đội
- HS đọc đoạn 2.
-1 HS trả lời.
- HS đặt câu theo yêu cầu.
 HS khác sửa lại.
- HS đọc đoạn 3.
Con khoẻ lắm; Con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời, HS nhận xét.
- HS theo dõi
- 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
- Chọn 2 nhóm đọc phân vai.
B- Kể chuyện:
1- GV nêu nhiệm vụ
2- Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV cho HS quan sát tranh SGK
- Yêu cầu HS đọc đầu bài và gợi ý
- Hướng dẫn kể đoạn 1: GV treo bảng phụ có gợi ý
- Yêu cầu đọc và gợi ý đoạn 1:
Chiếc áo len đẹp:
Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?
áo len của bạn Hoà ấm và đẹp ra sao?
Lan nói với mẹ những gì?
- Yêu cầu HS kể
- Yêu cầu kể từng cặp cho nhau nghe
- Yêu cầu HS kể trước lớp
- Hướng dẫn kể tiếp các đoạn còn lại
- GV cùng cả lớp nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? 
- Về kể lại cho người thân nghe.
 Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS quan sát tranh SGK
- 2 HS đọc, HS khác theo dõi. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc gợi ý.
- 3 HS kể, nhận xét.
- HS kể theo nhóm đôi.
- 1 số HS kể, HS khác nhận xét.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Ôn tập về Hình học
I- Mục tiêu
 Nhớ biểu tượng hình vuông, hình chữ nhật, đường gấp khúc, hình tam giác
 Tính chu vi của hình tam giác, tứ giác, độ dài đường gấp khúc thành thạo
 HS yêu thích môn toán
II- Đồ dùng :
 Thước thẳng, mô hình một số hình trong giờ
III- Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài hôm trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy; Nêu tên bài học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:	
Hướng dẫn ôn tập :
Bài tập 1a : GV cho HS đọc theo yêu cầu 
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, là những đoạn nào?
-Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD .
-GV cùng lớp chữa bài .
 HD phần b tương tự
* Kết luận : Chu vi hình tam giác ABC chính là độ dài đường gấp khúc ABCD có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau .
Bài tập 2 : HS đọc đề 
-Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ? Tính chu vi hình chữ nhật ABCD 
-GV cùng HS chữa bài
-GV cho nhận xét độ dài các cặp cạnh 
Bài tập3 : HS đọc đề 
-Hướng dẫn ghi số thứ tự vào hình .
- GV nhận xét, kết luận đúng sai. . 
 Bài tập 4(Dành cho HS K- G)
 Yêu cầu HS đọc đề 
-Hướng dẫn cách làm. 
- GV chữa bài, kết luận đúng sai. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Tóm tắt nội dung bài; Chuẩn bị bài sau.
 HS nêu tên bài học.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
 HS khác nhận xét
- HS trả lời, HS khác nhận xét, HSTB,Y nhắc lại
 AB =34cm ; BC=12cm ; 
CD = 40cm
-HS lên bảng, dưới làm vở nháp 
-1 HS chữa, dưới lớp làm vở bài tập .
-2 HS đọc, HS khác theo dõi.
-HS giải vào vở.
HSK,G nhận xét
-1 HS đọc, - HS làm miệng. 
-1HS đọc, HS khác theo dõi.
-HS làm vở bài tập
 HS trả lời.
 Nhận xét, bổ sung.
Chiều : Đ/c Nhuần soạn giảng
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Sáng : Đ/c Nhuần soạn giảng
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều : GV chuyên soạn giảng
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Sáng Âm nhạc
Học hát bài : Bài ca đi học (lời 1)
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I- Mục tiêu: 
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ :lặng, lim dim. 
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : thiu thiu 
- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.
II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài “ Chiếc áo len”mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu bài học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
 *Luyện đọc:
 GV đọc toàn bài :
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
 Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
Luyện đọc câu:
- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.
 Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu. 
 Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 4.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Gọi 1 học sinh bài thơ.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?
 Y/c thảo luận nhóm 2: 
Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy?
? Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà ntn?
* Luyện đọc lại- HTL
- GV treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần
3. Củng cố - dặn dò: 
? ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng.
 -Lớp nxét.
 HS nêu tên bài học.
 HS theo dõi, đọc thầm.
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
 Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài
 ( 2 lượt).
-HS luyện đọc nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
- HS đọc
- Đang quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế
chỉ còn chích choè đang hót.
- HS nêu
 Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, csóc bà
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ
- 4 HS thi đọc thuộc lòng .
- HS nêu.
Toán
Xem đồng hồ
I- Mục tiêu :
 HS xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút). Có biểu tượng về thời điểm .
 Biết xem thành thạo đồng hồ chính xác đến 5 phút. Củng cố lại biểu tượng về thời điểm.
 Có ý thức tốt trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học :
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim giờ, kim phút.
III- Hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ:
 KT bài làm tiết trước
 2. Bài mới : 
 a. GV giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học; Ghi bài lên bảng.
b. Nội dung:
* Ôn tập về thời gian. 
? Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu từ bao giờ, kết thúc vào lúc nào? Một giờ bao nhiêu phút?
*Hướng dẫn xem đồng hồ :
GV quay kim đồng hồ đúng 8 giờ, rồi 9 giờ, hỏi HS là mấy giờ ?
? Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao nhiêu lâu?
? Trong khi đó kim phút đi từ số nào đến số nào ?
? Kim phút đi 1 vòng trong bao lâu ?
? Khoảng cách giữa 2 số trên mặt đồng hồ là mấy phút ?
-GV quay kim đồng hồ như 3 hình SGK cho HS đọc và nêu vị trí các kim lúc đó
* Luyện tập : 
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đầu bài 
-GV cho HS ngồi cạnh nhau quay đồng hồ và thảo luận 
-GV chữa bài
Bài 2 : Yêu cầu đọc đầu bài
-GV cho từng cặp thi quay nhanh kim đồng hồ 
-Nhận xét , cho điểm
Bài 3 : Yêu cầu đọc đầu bài 
Các mặt đồng hồ này là đồng hồ gì
-GV cho HS đọc giờ, phút 
-GV giới thiệu số chỉ giờ, phút
Bài 4 : Yêu cầu đọc đầu bài 
-GV giới thiệu 16 giờ cũng là 4 giờ chiều
-GV cho HS làm bài
-GV cùng lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò :
? Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu từ bao giờ, kết thúc vào lúc nào? Một giờ bao nhiêu phút?
 Chuẩn bị bài sau.
 Kiểm tra VBT của HS
-1HS trả lời
 Gọi HS khác nêu lại.
 HS thực hành xem đồng hồ.
HSTB, Y đọc giờ đúng.
 1 giờ ( 1 tiếng). HSK, G giải thích
 Đi 1 vòng từ số 12 đến số 12.
 1 giờ ( 60 phút) 
HS trả lời
 1HS đọc
-2 HS cùng thảo luận
Lưu ý: Đọc cả hai cách:
 Giờ đúng( giờ kém)
Chú ý cách quay.
HSTB, Y luyện tập nhiều
-1HS
-1HS trả lời
-1 số HS đọc
-1HS đọc
-HS tự tìm đồng hồ có số giờ giống nhau
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
So sánh - dấu chấm
I-Mục tiêu:
Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn; Nhận biết các từ chỉ sự so sánh
Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn 
Có ý thức tốt trong giờ học; nói và viết đúng TV
II-Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép bài 1; 3
III-Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Chúng em là măng non của đất nước. 
Chích bông là bạn của trẻ em.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
b. Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : GV cho HS đọc đầu bài :
-HD làm theo cặp
-GV treo bảng phụ
-GV cùng cả lớp chữa bài 
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ư ... ài theo đề , gọi HS chữa, nhận xét, chữa bài và thống nhất cách làm
Bài1- Đặt tính và tính:
234 + 347 ; 264 + 127
372 + 255 ; 452 + 261
Bài 2- Tìm x:
x - 125 = 347 ; x : 4 = 7
Bài 3- Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài của 3 cạnh là 5 m.
Bài 4- Lớp 3A có 32 học sinh xếp thành 4 hàng như nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
Biểu điểm:
Bài 1: 4 điểm (mỗi phép tính đúng 1 điểm)
Bài 2: 2 điểm (mỗi ý đúng 1 điểm).
Bài 3: 2 điểm (trả lời 1 điểm, phép tính 1 điểm)
Bài 4: 2 điểm (trả lời 1 điểm, phép tính + đáp số 1 điểm)
Gv chốt lại cách giải từng bài và nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
 Luyện đọc : mẹ vắng nhà ngày bão
I.Mục tiêu:
 HS có kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm bài thơ : Mẹ vắng nhà ngày bão.
 Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 Giáo dục ý thức học tập.
II.Đồ dùng: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra: 2,3 h/s kể lại một đoạn câu chuyện Người mẹ.
2.Bài mới:	a.Giới thiệu bài
	b.Nội dung:
B1.Luyện đọc:
- Gọi 1 h/s đọc cả bài
- Yêu cầu h/s đọc từng khổ thơ
Uốn sửa, luyện đọc từ khó
B2. Tìm hiểu bài:
? Ngày bão vắng mẹ, ba bó con vất vả như thế nào?
? Khi mẹ vắng nhà em có cảm giác như thế nào?
B3. Luyện học thuộc lòng:
 GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ và cả bài thơ
Thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhắc lại Nd câu chuyện
HS chuẩn bị bài sau.
HS đọc thầm
Đọc nối tiếp từng đoạn
Đọc đúng: bão nổi, chặn lối, no bữa...
HS đọc cả bài
Thảo luận và TLCH
HS nêu và liên hệ bản thân
HS đọc nối tiếp các khổ thơ
Thi đọc thơ nối tiếp
Tự học
rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
I.Mục tiêu:
 Củng cố về cách cách giải bài toán “ hơn kém nhau một số đơn vị”
 Rèn kĩ năng giải toán.
 Giáo dục ý thức học tập.
II.Đồ dùng: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra: VBT
2.Bài mới:	a.Giới thiệu bài
	b.Nội dung:
GV hướng dẫn h/s làm một số bài tập:
Bài 1: Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài 2:GV treo bảng phụ
 Đặt đề rồi giải theo tóm tắt:
 80 thùng
Xe 1 | | |
 67 thùng ? thùng
Xe 2 | |
Bài 3: Khối lớp 2 có 537 học sinh, khối lớp 2 nhiều hơn khối lớp 3 là 80 học sinh.
a.Khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?
b.Cả hai khối có bao nhiêu học sinh?
3.Củng cố, dặn dò: 
 Củng cố về cách giải các bài toán
 HS chuẩn bị bài sau.
HS đọc đề và xác định dạng toán ít hơn
Giải bài tập vào vở
1 h/s chữa bài
HS đặt đề và xác định dạng toán tìm phần hơn
HS dựa vào tóm tắt giải bài toán
Chữa bài, nhận xét cách giải
HS đọc đề, tóm tắt và làm bài vào vở
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Sáng Chính tả
 Nghe viết:Ông ngoại.
I- Mục tiêu:
 Viết đúng bài “Ông ngoại” đoạn viết gồm đoạn 3, viết rõ ràng, đẹp trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, trình bày đúng.
 Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép bài 3a.
III- Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS viết bảng: 
Thửa ruộng, dạy bảo, giao việc, ngẩng lên.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung : Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc lần 1:
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng khó viết.
lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo
- GV cho HS đọc lại tiếng khó viết.
- GV ghi lên bảng các tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết vở.
 Đọc soát lỗi
- GV thu chấm, nhận xét.
 Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 2: 
- Hướng dẫn cách tìm tiếng có vần oay.
- Yêu cầu làm vở nháp
- GV chữa bài.
 Bài 3a: GV treo bảng phụ.
- GV cho làm nhóm đôi.
- GV cho các nhóm báo cáo
- GV cho HS chữa.
- GV nhận xét, kết luận.
 3. Củng cố dặn dò:
 Viết lại những chữ viết sai.
Chuẩn bị bài sau
 Hs viết bảng con.
 Chữa bài, nhận xét.
 HS nêu tên bài học.
- HS theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Đầu câu, đầu đoạn
- HS đọc thầm đoạn viết, tìm và viết những chữ ghi tiếng khó.
- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- HS nghe và viết bài.
 Tổng kết lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.
- 1 số HS tìm mẫu.
- HS làm vở nháp, 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- 1 HS chữa trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở nháp.
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I- Mục tiêu.
 HS đặt tính thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
 Biết cách đặt tính, làm tính, vận dụng để giảI bài toán có một phép nhân.
 Giáo dục HS có ý thức và say mê môn toán.
II- Đồ dùng:
III- Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2 HS đọc lại bảng nhân 6.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung 
- GV ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS tìm kết quả.
- Hướng dẫn đặt tính:
 12
 x 3
 36
- Chú ý: phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12.
 Luyện tập.
 Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- GV chữa bài cùng HS.
? Nêu cách nhân
 Bài tập 2: 
- GV cho HS làm bài vào vở và đổi vở cho nhau để chữa.
 Bài tập 3:
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Yêu cầu làm vào vở toán, thu chấm.
- GV chữa và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
Nêu cách đặt tính và tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
 HS nêu tên bài học.
 HS nêu phép tính.
- HS thực hiện tìm kết quả.
12 x 3 = 12 + 12 + 12 =36
- HS quan sát làm vở nháp.
 3 x 2 = 6 viết 6
 3 x 1 = 3 viết 3
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu HS khác theo dõi.
- HS thực hiện trên bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu HS khác theo dõi.
- HS làm vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu HS khác theo dõi.
- 2 HS trả lời, nhận xét.
- HS làm vở toán, 1 HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.
 Về nhà xem lại bài.
Tập làm văn
Nghe kể: Dại gì mà đổi - Điền vào giấy tờ in sẵn.
I- Mục tiêu
 Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi - Điền vào mẫu điện báo.
 Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên - Điền đúng nội dung và mẫu điện báo.
 Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học.
- Viết 3 câu hỏi lên bảng.
- Mẫu điện báo phô tô.
III- Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
 3 HS kể về gia đình
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung 
 Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- GV kể chuyện.
- GV hướng đẫn trả lời theo gợi ý.
 Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
 Cậu bé trả lời như thế nào ?
 Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2.
- Hướng dẫn HS kể lại chuyện
Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- GV cho HS thi kể.
- GV cùng lớp chọn bạn kể đúng và hay.
 Bài 2: Hãy chép vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện
Tình huống cần viết điện báo là gì ?
Yêu cầu của bài là gì ?
- GV hướng dẫn HS điền vào mẫu.
- GV giải thích các phần.
- Yêu cầu làm miệng.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- GV cho HS làm vào mẫu điện báo.
- GV thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Về kể lại chuyện.
- Nhớ cách điền vào nội dung điện báo.
 HS nêu tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.
- HS quan sát tranh SGK.
- HS nghe.
- Vì cậu bé rất nghịch.
- Mẹ chẳng đổi đợc đâu.
- 1 HS trả lời HS khác nhận xét.
- HS khá kể HS khác nhận xét.
- Từ 5 – 6 HS kể lại.
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu HS khác đọc thầm.
- Đi xa nhà, nhận xét.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS điền vào mẫu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS làm mẫu, HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
Sinh hoạt
GDNK: nguyên nhân sâu răng
 Kiểm điểm công tác trong tuần
A GDNK: nguyên nhân sâu răng
I. Mục tiêu:
- Thấy được nguyên sâu răng.
- Tác hại của sâu răng và các biện pháp đề phòng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bộ tranh tuyền truyền về răng miệng
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu
2. Nội dung:
a. Nguyên nhân sâu răng:
- Vì sao răng chúng ta hay bị sâu?
KL: Có hai nguyên nhân gây sâu răng
- Sau khi ăn và buổi tổi trước khi đi ngủ không chịu đánh răng hay xúc miệng.
- Sau khi ăn bánh kẹo, đường không đánh răng hay xúc miệng
b. Tác hại của sâu răng:
 GV đưa tranh( Em bé sâu răng)
HD học sinh quan sát tranh, thảo luận
KL:
- Gây đau nhức khó chịu.
- Hàm răng đẹp và trắng thành đen, xấu
- Khuôn mặt bị xấu, răng bị ngả nghiêng.
KL chung:
- Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
- It ăn quà vặt, ăn xong phải xúc miệng ngay
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Quan sát tranh, thảo luận theo bàn
Trình bầy ý kiến của cá nhân trước lớp
B. Kiểm đIểm công tác trong tuần
I - Mục tiêu: 
- Thấy được kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
Hướng dẫn cho học sinh một buổi tự sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp
 trưởng.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân ái đối với bạn bè.
 II- Nội dung:
 Tổ chức cho HS buổi sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm về học tập của lớp trong tuần
- Các tổ trởng tổ bổ sung hoạt động tổ
- Cá nhân nêu ý kiến.
 GV nêu nhận xét chung về các mặt :
 Giáo viên nhận xét buổi sinh hoạt, phát động thi đua theo chủ điểm của tháng
1. Nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
- Tích cực học tập , rèn luyện chào mừng năm học mới.
- ổn định mọi nền nếp lớp, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: 
Hường, Ngọc Anh, Đảng
- Đi học đúng giờ: Chi, Hương
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ : Hương, Chí, Phương Anh 
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: An, Hiển, Hoan.
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Bình, Thu Hằng.
- Còn nhiều bạn chữ viết bẩn, không cẩn thận: An, Hải...
Các bạn có tên trên cần rút kinh nghiệm tuần sau 
 2. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt, tích cực hưởng ứng tháng an toàn giao thông.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 .
3. Sinh hoạt văn nghệ
Chiều: Đ/c Khanh soạn giảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 4(3).doc