Giáo án Tuần 17 - Buổi 2 - Lớp 3

Giáo án Tuần 17 - Buổi 2 - Lớp 3

BUỔI 2:

Thể dục:

Tiết 34: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.

 TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ"

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Đi theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP.

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 17 - Buổi 2 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Thể dục:
Tiết 34: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. 
 TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ" 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Đi theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp dạy học
1. Phần mở đầu:
4-5phút
x x x x x x x x 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x x x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
x x x x x x x x 
 - Chạy chậm theo 1 hàng dọc
GV+CSL
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản:
20-24
a. Tiếp tục ôn tập: Động tác ĐHĐN
phút
Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng.
x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
CSL
+ Lần 1: GV điều khiển.
+ Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện.
xxxxx
xxxxx
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
xxxxx
b. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
 GV
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi.
 x x x x x x
 x x x	 x x x x
- GV cho HS chơi thử.
 x x x x x x GV
- HS chơi trò chơi.
 x x x x x x
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
3. Phần kết thúc:
5-6phút
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
x x x x x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học 
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
- Giao bài tập về nhà 
 GV
___________________________________ 
Tiếng Việt(TĐ):
( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng)
___________________________________
Toán:
( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng)
___________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Anh:
( Cô Thương soạn giảng)
___________________________________
Thủ công:
Tiết 17: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ
I. Mục tiêu : 
- Biết kẻ cắt dán chữ Vui Vẽ 
- Kẻ ,cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối.
-**Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.) 
- GDHS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 
III. Hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
+ Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ?
+ Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U , E , I.
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
3. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu 
+ Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm.
+ Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhàtập cắt chuẩn bị giờ sau thự hành.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ .
- Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau.
- 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I .
- Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bướcvà quy trình kẻ, cắ, dán các chữ cái và dấu hỏi.
- Tiến hành tập kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp .
 .
________________________ 
Tiếng Việt(CT):
Tiết 17: NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM 
I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.
2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
II. Hoạt động dạy - học :	
A. Kiểm tra: 
 - GV đọc cho h/s viết một số từ khó.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh nghe -viết: 
- HS viết: mắc trồng khoai, gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa...
- GV đọc đoạn văn.
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND bài.
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- Trình bày bài thế nào? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó. 
- HS viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài cho h/s viết. 
- HS nghe - viết vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS. 
- GV đọc lại bài. 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết. 
3. HD làm bài tập: 
Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm bài cá nhân. 
- Tổ chức cho h/s làm bài. 
 + Gì; dẻo ; ra; duyên.(mây)
 + gì ; ríu ran.(gạo)
- GV nhận xét bài đúng:
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố. 
- HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Tiếng Việt:
Tiết 17: ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? 
VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.)
- HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn). Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?) Dùng từ đặt câu đúng.
II. Hoạt động dạy - học :	
A. Kiểm tra: 
 - Quê em ở đâu? Em thích nhất những gì ở quê em?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 2. HD luyện tập:
Bài 1(BT2-85VBT): 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD mẫu: Bác nông dân chịu khó.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ.
Bông hoa vươn
thơm ngát.
- GV nhận xét chấm điểm.
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt.
c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét
Bài 2(VBT-87)- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư. 
- GV mời HS làm mẫu. 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe. 
- HS làm vào VBT. 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng. 
- HS đọc lá thư trước lớp. 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài. 
C. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
* Đánh giá tiết học. 
______________________________________ 
Toán(Tăng):
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Biết vẽ hình vuông.
- Ôn luyện các bảng nhân chia. 
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
- HS vẽ và nêu đặc điểm hình chữ nhật.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
 Bài 1(VBT-95) : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s tự tô màu vào hình vuông.
- GV tới các bang quan sát. 
- HSthực hành tô màu hình vuông. 
- GV nhận xét.
 Bài 2(VBT-75) : GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HD đo và ghi số đo hình thứ nhất. 
-HS theo dõi. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Lớp làm vào VBT. 
+ Hình thứ 1 có độ dài cạnh là 2 cm
+ Hình thứ 2 có độ dài cạnh là 3 cm 
- GV nhận xé, sửa sai cho HS.
+ Hình thứ 3có độ dài cạnh là 4 cm 
 Bài 3(VBT-75): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS quan sát hình mẫu. 
- GV thu 1 số bài chấm điểm. 
- HS vẽ hình theo mẫu vào VBT.
- GV nhận xét. 
3. Ôn luyện bnảg nhân chia:
- GV tổ chức cho h/s thực hiện đọc các bảng nhân chia theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét nhắc nhở.
- HS thi đua đọc các bảng nhân chia.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17 BUOI 2.doc