Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học TT Thống Nhất

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học TT Thống Nhất

Toán

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )

I. Mục tiêu :

- Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

 II. Đồ dùng dạy học:

 Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học TT Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
TuÇn 5
Toán 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: HD HS thực hiện phép nhân 26 x 3
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 
× 3 
 78 
 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. 
 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7,viết 7.
 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân: 
 54 x 6 = ?.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giải bài toán 
 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
 IV.Cñng cè dÆn dß
-Hệ thống lại nội dung bài học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
 47 25 18
 × 2 × 3 × 4.
 94 75 72 
Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- HS nêu
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. 
Bài giải
Độ dài hai cuộn vải là :
35 x 2 = 70 (m)
Đ/S: 70 m vải
- 1HS đọc yêu cầu bài 
- 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bài
 a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tập đọc – Kể chuyện:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I. Mục tiêu: 
 Tập đọc 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 Kể chuyện:- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
Và đặt câu hỏi
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện dọc: 
 a, Đọc mẫu toàn bài.
b,HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp :HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc đt 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc : 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4* Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Gọi HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
 IV.Cñng cè dÆn dß
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn dò HS học bài
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ khó
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người ............. người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào .Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai 
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, kể 
- 4 em kể nối tiếp 4 đoạn 
- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ). 
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
 II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn.
 III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới
Giới thiệu bài: 
 Hoạt động1: Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
 Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Hoạt động2:Gi¶i to¸n cã lêi v¨n 
Bài 3 : Bài toán 
 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.
Bài 4 : 
- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. 
- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 Hoạt động3:DÆn dß
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
Hai học sinh lên bảng làm bài, Lớp theo dõi.
-Học sinh 1: làm bài 2 
-Học sinh 2: làm bài 3.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả và cách tính.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp làm bài trên bảng con.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét 
 Bài giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 =144 ( giờ )
Đ/S: 144 giờ
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ.
- Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
Chính tả: (nghe viết )
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I.Mục tiêu : 
 - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b
 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ ghi bài tập 2b
 III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học
2.Bài mới Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết 
 a, Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc bài viết 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại
- HD HS nhận xét
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 b, Viết vào vở 
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
c, Chấm,chữa bài
 - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. 
-Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2b : 
-Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. 
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
- Tháp mười đẹp nhất bông sen
- Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
-Hai câu thơ này em hiểu thêm gì về BH?
-Hoa sen là loài hoa đẹp nhất.BH là tấm gương sáng về lí tưởng sống cao đẹp,phong cách giản dị,giàu lòng nhân ái
-Cỏ cây chen đá,lá chen hoa
*Bài 3 
- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà viết bài và làm bài xem trước bài mới.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- 2HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
- HS lắng nghe
- 3 em đọc đoạn chính tả
+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào rồi bước nhanh theo chú
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng.
+ Lời các nhân vật v ...  dõi nhận xét bổ sung. 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng - là)
- Một em đọc yêu cầu đề bài . Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- Lớp thực hiện làm vào giấy nháp 
- 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét.
(quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược)
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu . Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Học sinh thực hành làm bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hai học sinh nhắc lại các kiểu so sánh 
- Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
Thø 6 ngµy 30 thang 9 n¨m 2011
Thủ công:
Bài:GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG 
 (tiết 1 )
 I. Mục tiêu 
 Sau bài học,học sinh biết:
 - Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
 - Gấp,cắt,dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng tương đối 
 - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nêu các bước gáp con ếch
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 2.Bài mới:Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi :
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ?
- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật 
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS gấp ,cắt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV
- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh.
- GV thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm 
- Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa.
- Đánh dấu điểm trùng khít nhau.
Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. 
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp, cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.
* Hoạt động 3: -Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng
- Lần lượt hướng dẫn học sinh lần lượt qua các bước như trong hình 8 sách giáo khoa 
- Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn.
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
 IV.Hoạt động nối tiếp
-Nhắc lại các bước gấp,cắt,dán lá cờ đỏ sao vàng
- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS nêu
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan, trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật.
- Học sinh quan sát giáo viên làm
- Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn chỉnh.
-HS nhắc lại
- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.
Toán:
Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
 I. Mục tiêu : 
 - Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 12 cái kẹo, 12 que tính 
 III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
 + Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
IV.DÆn dß
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
 - Nhận xét tiết học
Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- HS nêu lại
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện 
 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Bài giải
Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm... 
Tập làm văn:
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I.Mục tiêu : 
 - Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. 
 II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp (viết theo bài tập 3)
 III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2 
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” 
 2.Bài mới:Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập :
* Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
+ Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp.
* Yêu cầu từng tổ làm việc.
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất.
 IV.DÆn dß
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2 
- 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi
- Lắng nghe 
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
+ Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...)
- Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp.
- Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tự nhiên xã hội :
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình.
 - Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
GDBVMT: HS biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa), 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch” 
+Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : 
+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?
Bước 2 :- Làm việc cả lớp 
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động2: Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Giáo viên khuyến khích học sinh cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
*Giáo viên kết luận: SGV.
-GV nhận xét,liên hệ thêm cho HS hiểu
IV.Hoạt động nối tiếp
-Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- Không xử nước thải, đổ rác bừa bãi gây ô nhiễm nguồn nước, khói bụi ô tô, nhà máy, chặt phá rừng gây cạn kiệt nguồn nước ngầm....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5(1).doc