Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường TH A TT Chợ Mới

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường TH A TT Chợ Mới

Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 19-20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

A .Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tông trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

B . Kể chuyện :

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Học sinh khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 972Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường TH A TT Chợ Mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày dạy: Thứ hai , ngày 20 tháng 9 năm 2010
Sinh hoạt đầu tuần
___________________________
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 19-20: 	TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU 
A .Tập đọc : 
Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tông trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
B . Kể chuyện :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh họa truyện trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra 2, 3 HS 
- Hai, ba hs đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài (1’)
Theo các em, chúng ta có nên chơi bóng dưới lòng đường không ? Vì sao ?
- Không chơi đá bóng dưới lòng đường vì lòng đường là để dành cho xe cộ đi lại, nếu chơi bóng sẽ rất nguy hiểm, vi phạm luật giao thông.
Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại không để ý đến điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng đường. Chuyện gì đã xảy ra hôm đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Đây là bài học mở đầu chủ điểm nói về quan hệ giữa con người với xã hội.
2.2 Luyện đọc (31’) 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyên
- Theo dõi GV đọc mẫu
+ Đoạn 1, 2 : miêu tả trận đấu bóng, giọng dồn dập, nhanh
+ Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trò chơi khọng đúng chỗ, giọng chậm
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. 
- Mỗi HS đọc 1 lần, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: 
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu: 
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội đến thế. // Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, / vừa mếu máo: // 
- Ông ơi  // cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. //
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. 
- Thực hiện yêu cầu của GV. 
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. 
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lược từng em đọc một đoạn trong nhóm. 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối. 
- Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. 
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài. 
2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. 
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. 
- Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? 
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. 
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa tông phải xem máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. 
* Ý 1: Trận bóng tạm dừng lần đầu.
- Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc. Chúng ra cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì xảy ra. 
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. 
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? 
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập và đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵn xuống. Một bác đứng tuổi đã cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết. 
* Ý 2: Trận bóng dừng hẳn.
- Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của truyện và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. 
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. HS suy nghĩ và trả lời: 
Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo xin lỗi ông cụ. 
* Ý 3: Quang ân hận khi gây ra tai nạn.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì. 
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Không được đá bóng dưới lòng đường./ Lòng đường không phải là chổ để các em đá bóng./ Đá bóng dười lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn chi minh và người khác./ 
Kết luận : Câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông 
2.4 Luyện đọc lại (5’) 
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3 của bài. 
- Theo dõi bài đọc mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. 
- 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. 
- Tuyên dương nhóm đọc tốt. 
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Xác đinh yêu cầu (2’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 55, SGK.
- Kể lại một đoạn của câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhận vật. 
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Các nhận vật của truyện là: Quang, Vũ, Long, bác đi xem máy, bác đứng tuổi , cụ già, bác đạp xích lô. 
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện ? 
- Đoạn 1 có 3 nhận vật là Quang, Vũ, Long và bác đi xe máy. 
- Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật trên để kể. 
- GV hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác định được nhận vật mà mình sẽ kể.
- Đoạn 2 có 5 nhận vật là Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già. 
- Đoạn 3 có 4 nhận vật là Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô. 
- Khi đóng vai nhân vật trong truyện kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô ? 
- Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (19’):
Kể mẫu. 
- Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện. 
- 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Kể theo nhóm 
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau. 
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện. 
- 2 đến 3 HS thi kể 1 đoạn trong truyện. 
- Tuyên dương HS kể tốt. 
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. 
Củng cố, dặn dò (3’)
- Hỏi : Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không ? Vì sao ?
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em. 
- GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và làm cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng của ông cụ, em nghĩ đến cái lưng của ông nội mình và mếu máo xin lỗi ông cụ. 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 31:	 BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU 
Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS đọc bảng nhân, chia 6
- 2, 3 HS đọc.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài : GV ghi tựa
2.2 Lập bảng nhân 7
a) Một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó.
b) Hướng dẫn thành lập bảng nhân
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ?
- Quan sát hoạt động của GV
- 7 hình tròn
- 7 hình tròn được lấy mấy lần ? 
- 7 hình tròn được lấy 1 lần
- 7 được lấy mấy lần ?
- 7 được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7 (GV ghi lên bảng)
- HS đọc phép nhân
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần
- Quan sát thao tác của GV và trả lời : Hình tròn được lấy 2 lần
- Vậy 7 lấy được mấy lần ? 
- 7 lấy dược 2 lần
- 7 nhân 2 bằng mấy? 
- 7 nhân 2 bằng14
- Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14 ? 
 (Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2
- 7 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
- Y/c HS cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp
- GVchỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7. 
Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 310
- Y/c HS đọc bảng nhân 7 sau đó cho HS học thuộc bảng nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc
- Tổ chức HS thi đọc thuộc
- Đọc bảng nhân
2.3 Luyện tập - Thực hành 
Bài 1: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- Tính nhẩm
- Y/c HS tự làm bài
- HS đổi chéo vở đ ... ïi được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1).
Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi vềmột vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc lại bài viết kể về buổi đầu đi học của em.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Kể lại câu chuyện KHÔNG NỠ NHÌN (14’)
- GV kể câu chuyện lần 1.
- HS cả lớp theo dõi 
- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời :
- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi .
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì?
+ Anh ngồi, hai tay ôm mặt.
+ Bà cụ thấy anh vậy liền hỏi anh: “ cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?”
+ Anh trả lời thế nào?
+ Anh nói nhỏ : “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng”
- Gv kể lại câu chuyện lần 2 
- Nghe kể chuyện 
- Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện 
- 1 Hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Yêu cấu 2 HS ngồi bên cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Làm việc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện 
- 3 đến 5 HS thi kể , cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi : Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên?
+ Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ
+ Anh thanh niên ích kỷ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình khôn nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng 
+ Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nư.õ
- GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội qui chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, phụ nữ, người tàn tật
2.3 Tổ chức cuộc họp tổ (13’)
a) Tổ chức cuộc họp tổ
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng, HS lớp đọc thầm 
- Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- HS nêu các nội dung nà SGK gợi ý 
- Nêu trình tự của một cuộc họp tổ bình thường 
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết 
- Gv nêu lại những điều cẩn chú ý khi tiến hành cuộc họp 
b) Tiến hành họp tổ 
- Giao cho HS mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ .(chú ý HS đã làm chủ toạ của những lần trước không làm lại)
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn 
- Theo dõi và giúp HS từng tổ 
c) Thi tổ chức cuộc họp 
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, giáo viên làm giám khảo 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuọc họp của từng tổ.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài.
Toán
 Tiết 7 	 	 BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU 
Bước đầu thuộc bảng chia 7.
Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn. (có một phép chia 7)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 7 
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn . Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy ? 
- Được 7
- Hãy viết phép tính tương ứng ? 
- 7 x 1 = 7
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? 
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số bìa ? 
 - 7 : 7 = 1
- Vậy 7 chia 7 được mấy ? 
- Được1
- GV viết lên bảng 7 : 7 = 1
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 
 - 14 chấm tròn
- Hãy lập phép tínhđể tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa ? 
- 7 x 2 = 14
- Tại sao em lại lập được phép tính này ? 
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 7 được lấy 2 lần, nghĩa là 7 x 2
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? 
- 2 tấm bìa
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa ? 
- 14 : 7 = 2
- Vậy 14 chia 7 được mấy lần ? 
- 14 : 7 = 2
- Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại
- HS quan sát và trả lời
- Y/c HS tự học lòng thuộc bảng chia 7
- HS học thuộc lòng bảng chia 7
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- Tính nhẩm
- Y/c HS suy nghỉ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- HS làm vào vở, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc phép tính 
- Nhận xét bài của HS
Bài 2 :
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở 
- Y/c HS nhận xét bài của bạn 
- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ? 
- Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
- Y/c HS giải tương tự với các trường hợp còn lại
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ và giải toán 
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải
 Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là : 
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự giải vào vở
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở
 Bài giải
 Số hàng xếp được là :
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng
- Nhận xét, chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Tổ chức thi đọc bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thi đọc.
TN&XH 
 Bài 14 :	HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( tt)
I. MỤC TIÊU 
Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể (HS khá giỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh SGK/ 30, 31
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. KTBC : bài "Hoạt động thần kinh"
- Cơ quan thần kinh gồm những gì ?
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ : Dựa vào cách phân tích hoạt động phản xạ " rụt tay lại khi sờ vào cốc nước nóng " ở tiết học trước, các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1/30 SGK để trả lời các câu hỏi :
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào ? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển ?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường ?
* Kết luận : khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co ngay chân lại.Hoạt động này do tuỷ sống điều khiển.Sau khi rút dinh ra khỏi dep Nam vứt chiếc đinh đó vào thùng rác .Việc làm đó giúp cho người khác không giẫm đinh giống Nam,hoạt động nay do não điều khiển.
3. Hoạt động 2 : Thảo luận
- YC thảo luận nhóm cặp : YC các nhóm đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả ở H2/31 SGK. Trên cơ sở đó nghĩ ra một ví dụ khác và tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy rõ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt động trong một lúc.
- Thảo luận cả lớp :
+ Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học ?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì ?
* Kết luận : Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức chơi trò chơi : Thử trí nhớ
+ Chuẩn bị một hộp để một số đồ dùng học tập như : bút, thước, tẩy
+ Một số HS quan sát khay trên trong một thời gian ngắn, sau đó che lại.
+ YC HS viết hoặc nói lại tên những thứ các em nhìn thấy trong khay.
+ Ai nói đúng nhiều nhất là người thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- HSLL
- Các nhóm thảo luận
+ co ngay chân lại. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển.
+ Nam vứt chiếc đinh đó vào thùng rác. Việc làm đó giúp cho những người đi đường khác không giẫm phải đinh giống Nam.
+ Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt rác ra đường.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Các cặp thảo luận
- Một số HS xung phong trình bày trước lớp ví dụ của cá nhân.
- Các bạn của nhóm góp ý cho nhau.
- Cả lớp trình bày
- Tiến hành chơi trò chơi.
*************************************
Ký duyệt của tổ trưởng	
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc