Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 4

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 4

Tieỏt : 16 Toán

Luyện tập chung

A. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)

B. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
Tieỏt : 16 Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KTBC: yêu cầu làm bài 2,4	
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
-1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
-HS nghe
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm 
- HS nêu yêu cầu B
đúng kết quả của phép tính. 
- HS làm bảng con
 415 728
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 245
 830 483
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị 
- HS thực hiện bảng con. 
chia?
 x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- GV nhận xét ghi điểm
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Thứ ngày tháng năm 
Tập ẹOẽC 
 Người mẹ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được CH trong SGK).
-Bước đầu biết cùng các bạn dừng lại từng đoạn câu chuyện theo các phân vai
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Gọi HS đọc bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài
B. Bài mới
3HS đọc lại chuyện:Quạt cho bà ngủ.
	Trả lời câu hỏi về ND truyện.
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- 4.Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. GV treo tranh, hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
HS quan sát tranh
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm 
Tieỏt 17
Toán 
Kiểm Tra
I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)
- Giải được bài toán có 1 phép tính .
- Biết tình độ dài đường gập khúc ( trong phạm vi các số đã học)
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o o	o	o
	o	o	o	o	o o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m).
Thứ ngày tháng năm 
Tập viết
 Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
	Viết chữ hoa C (1 dòng) L, N (1 dòng); viết đúng tiên riêng Cửu Long (1 dòng và câu ứng dụng: Công cha .... trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS viết câu ứng dụng: Bầu ơi.... chung một dàn	
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết:
- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
	- Cả lớp + GV nhận xét.
HS nghe
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm 
Tieỏt :18
Toán
Bảng nhân 6
I. mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6 
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
	 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
	 GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 2 HS lên bảng 
- HS viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
	2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
	HS 2 : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
	-> Lớp nhận xét
HS lắng nghe
2. thành lập bảng nhân 6 . ( HĐ1 ) 
* Yêu cầu HS tự lập bảng nhân và học thuộc lòng bảng nhân 6 
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 
- HS quan saựt trả lời 
- Có 6 chấm tròn 
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần 
- GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 
Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) 
- HS đọc phép nhân 
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- Đó là phép tính 6 x 2 
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ? 
- 6 x 2 bằng 12 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 
- Gv viết lên bảng phép nhân .
 6 x 2 = 12 
- HS đọc phép tính nhân 
- Gv HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 
- GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 6 . Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
- HS chú ý nghe 
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 
GV xoá dần bảng cho HS đọc 
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần 
- GV nhận xét ghi điểm 
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6 
2 Luyện tập: 
Bài 1 : yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 
- HS nêu yêu cầu BT 
GV yêu cầu HS làm bài 
HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài 
- Nhân xét 
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 
- Gv nhân xét, sửa sai 
 Bài 2 : yêu cầu HS giải được bài tập có lời văn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Gv HD HS tóm tắt và giải 
- HS phân tích bài toán , giải vào vở 
- HS đọc bài làm , lớp nhận xét 
 Tóm tắt 
 Giải 
 1 thùng : 6l 
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 5 thùng : .l ? 
 6 x 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp số : 30 lít dầu 
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS 
c. Bài 3 : 
* Củng cố ý nghĩa của phép nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, làm vào SGK 
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai 
 24, 30, 36, 42, 48, 54 
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau 
Thứ ngày tháng năm 
Tập ẹOẽC
 Ông Ngoại
I. Mục tiêu:
-Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn Ông- Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cữa trường tiểu học.(Trả lời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HĐ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 	Gọi HS đọc thuộc lòng bài Mẹ vắng nhà và nêu nội dung bài
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng và giới thiệu
2. Luyện đọc
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão.
Trả lời câu hỏi về ND bài.
HS quan sát tranh và nghe
a. GV đọc toàn bài.
- HS c ... 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 
Luyện từ và câu 
 Từ ngữ về gia đình . Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục đích yêu cầu :
-Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: -Yêu cầu HS làm bài tập 1,3
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
1 HS làm lại bì tập 1 	
1 HS làm lại bài tập 3 
HS nghe
 Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập 
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người 
- 1-2 HS tìm từ mới 
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp 
- HS nêu kết quả thảo luận 
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng 
- VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
Cậu mợ, cô chú, chị em 
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- Gv yêu cầu HS , treo bảng phụ
- 1 HS khá làm mẫu 
- HS làm bài vào bảng phụ
cả lớp làm vảo vở
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả ở bảng phụ.
- Vài Hs trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- HS trao đổi cặp nói về các con vật 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Các nhóm nêu kết quả 
- Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở 
- GV nhận xét , kết luận 
( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả (Nghe viết) 
Người mẹ
I: Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học:
 	- 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - Cho HS viết các từ Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng
B. Bài mới:
-3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- Gv ủoùc baứi
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 
Tieỏt :20
Toán
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số( không nhớ).
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân
II. Đồ dùng dạy học:
bảng phụ. bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Làm bài tập 1,2
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
( không nhớ).
2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 x 3 
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng 
HS nêu lại cách làm 
con
HS làm bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
Bài 2 (a): Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS Làm vào bảng phụ + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 Đáp số: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét bài làm của HS-ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 
Tập làm văn
Nghe – kể: Dại gì mà đổi . . điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:Yêu cầu HS làm BT1; kể về gia đình mình; đọc đơn xin phép nghỉ học
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
à HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV dán mẫu điện báo phôtô. hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả (nghe - viết )
Ông ngoại
I. Mục tiêu.
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vấn oay (BT2).
- Làm đúng BT3.
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3. bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
-(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
HS nghe
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 -> 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
-> 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-> Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
-> HS luyện viết vào bảng con.
b.GV đọc 
-> HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm – chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3 (a):
- GV yêu cầu làm bài , chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh và bảng phụà từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 3
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 5
C- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	- ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. Một số HS hăng say phát 
 biểu: Diệp, Ngọc, Nhật, Phong,vv...
 - Thực hiện tốt công tác trực tuần.
 - Chuẩn bị tốt lễ khai giảng năm học mới
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, trang phục Đội 
 - 1 số HS chữ viết chưa đẹp, làm bài, học bài chưa đầy đủ
 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến
II- Phương hướng tuần 5:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
 - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 - Thực hiện theo lời cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 4(3).doc