Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm 2011

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm 2011

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

MỒ CÔI XỬ KIỆN

 I. Mục tiêu:

 A.Tập đọc:

 - Đọc đúng, dành mạch troi chảy toàn bài. biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấuphẩy

 Và giữa các cụm từ.

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi( trả lời được các CHSGK).

 - Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo.ra quyết định . Giair quyết vấn đề, lắng nghe

 tích cực.

 B.Kể chuyện:

 -Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 *H. khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện

 II.Đồ dùng:

 -Tranh minh hoạ câu chuyện.

 - Bảng phụ

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
 tập đọc - kể chuyện
mồ côi xử kiện
 I. Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
 - Đọc đúng, dành mạch troi chảy toàn bài. biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấuphẩy 
 Và giữa các cụm từ.
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi( trả lời được các CHSGK).
 - Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo.ra quyết định . Giair quyết vấn đề, lắng nghe 
 tích cực. 
 B.Kể chuyện:	
 -Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 *H. khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
 II.Đồ dùng:
 -Tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. bài Cũ. (5’)
 bài "về quê ngoại"
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1’)
 2. Luyện đọc: (20’)
a.Đọc mẫu:
b.Luyện đọc và giải nghĩa từ:
+ Đọc câu:
- Phát âm:vùng nọ,nông dân, cơm nắm, lạch cạch.
 + Đọc đoạn:
*Câu:nói xong./ Mồ Côi trả 2 hai đồng bạc cho bác nông dân/ rồi tuyên bố kết thúc phiên xử.//
-Công đường
- Bồi thường
3. Tìm hiểu bài:
- Chủ quán, bác nông dân và mồ côi
- Về tội bác vào quán hít hết hương thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà kh trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm.Tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20đ để quan toà phân xử
- Bác giãy nảy lên:Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.
- Xóc 2 đĩnh bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đ
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên"hít mùi thịt" một bên"nghe tiếng bạc"thế là công bằng
 - Vị quan toà thông minh
 - Phiên xử thú vị.
 - Bẽ mặt kẻ tham lam
* ND:Ca ngợi Sự thông minh của Mồ Côi
 tiết 2
4. Luyện đọc lại: (15’)
- Người dẫn chuyện
- Chủ quán
- Bác nông dân
-Mồ Côi
B. kể chuyện: (20’)
1.Nhiệm vụ: dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện
2. Kể chuyện theo tranh:
Mẫu:Một hôm có một ông chủ quán béo tốt dẫn đến gặp Mồ Côi kiện bác hít mùi thức ăn trong quán mà không trả tiền.Bác nông dân dường như bị oan vẻ mặt vô cùng tức giận
C.Củng cố dặn dò: (5’)
*Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh. xử kiện giỏi bảo vệ được người dân lương thiện.
H. Kể toàn chuyện
H.G: nhận xét -đánh giá
G.Giới thiệu bài
G. đọc mẫu -H Q.sát tranh
H. đọc nối tiếp từng câu
G. hướng dẫn phát âm 1 số từ rễ lẫn 
H. đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
G. nhắc H nghỉ hơi rõ sau các dấu câu.
G .giúp H hiểu nghĩa từ mới & G.thích thêm từ "mồ côi"
H. đọc từng đoạn trong nhóm
H.Đaiij diện các nhóm thi đọc
H.G:Nhận xét – bình chọn
1 H đọc cả bài.
H đọc thầm đoạn1 - TL các câu hỏi
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
1 H đọc đoạn 2- TLCH
+Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
+ Khi bác nông dân nhận có hít thức ăn 
trong quán, Mồ côi phán thế nào?
+Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe 
phán sử?
H đọc thầm các đoạn 2 - 3 & TL các câu hỏi.
+Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
+Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
+ Em có thể dặt tên khác cho chuyện
H phát biểu - có thể đặt các tên:
G..Nhận xét –kết luận
H. khá giỏi đọc cả bài
H. Luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồcôi)theo nhóm
H.Đại diện các nhóm thi đọc
H.G:Nhận xét- bình chọn
G. nêu nhiệm vụ H. Quan sát 4 tranh
H. khá giỏi kể mẫu đoạn 1
G.NX - lưu ý H có thể kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ, cũng có thể kể sáng tạo thêm câu chữ
H Q.sát tiếp tranh 2- 3- 4 suy nghĩ về nội dung từng tranh.
H. nối tiếp thi kể từng đoạn theo các tranh 1- 2- 3- 4 .1 H kể toàn chuyện
H.G: NX các bạn thi kể (nd, diễn đạt, thể hiện) - bình chọn bạn kể hay.
2 H. nói về nội dung chuyện
G. yêu cầu H về tập dựng lại hoạt cảnh theo nd chuyện.
 Toán
 Tiết 81:tính giá trị biểu thức ( tiếp )
 I - Mục tiêu :
 -Biết tính g.trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính gía.trị biểu thức
 dạng này.
 *H. Yêu thích giải các dạng toán.
 III - Hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A – Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Bài 3
B - Bài mới :
 1 - Giới thiệu bài : (1’)
 2. Quy tắc tính giá trị của
 biểu thức: (12’)
 a.Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn:
VD: ( 30 + 5 ) : 5= 35: 5
 = 7
* Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì trướctiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước.
VD: 3 x( 20 + 10) = 3 x 30
 = 90
3. Thực hành: (20’)
Bài 1 :Tính giá trị biểu thức.
a. 25 - (20 - 10 ) = 25 - 10
 = 15
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức.
a. (65 + 15 )x 2 = 80 x 2
 = 160
Bài 3 : Giải toán
C1:Số sách xếp trong mỗi tủ là:
 240 : 2 = 120 ( quyển )
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là
 120 : 4 = 30 (quyển )
 Đáp số : 30 quyển
C2 : Số ngăn ở cả hai tủ là :
 4 x2 = 8 ( ngăn)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là
 240 : 8 = 30 (quyển ) 
 Đáp số: 30 quyển. 
 4 - Củng cố - dặn dò : (2’)
H. Lên bảng chữa bài tập
H.G:Nhận xét -đánh giá
G.giới thiệu bài
G. nêu biểu thức: (30 + 5) : 5 
H.nêu cách thực hiện: làm phép chia trước, trừ sau.
G : Muốn thực hiện phép cộng trước rồi chia sau ta có ký hiệu thế nào?
H. thảo luận
G. nêu các cách ký hiệu -G. nêu quy tắc
G. y/c H tính cụ thể theo quy ước đó
H.nêu lại cách làm 2em
G. viết tiếp biểu thức
H. nêu cách thực hiện theo quy tắc 2em
G. nêu lại quy tắc
H. nêu lại quy tắc 3-4em
1H. nêu y/c bài-- 2H nêu cách làm
H. tự làm bài vào vở-- H lên chữa bài
H - G .NX - chốt đáp án
H. nêu y/c 1em
H. tự làm bài-- 4H chữa bài
H – G: NX -- đánh giá
H. đọc bài toán 1em
G .giúp H P.tích đề
H. tìm cách làm ( 2 cách giải )
C1:Tìm số sách trong mỗi tủ trước rồi mới tìm số sách trong mỗi ngăn
C2:Tìm tổng số ngăn sách trong cả 2 ngăn tủ rồi tìm số sách trong từng ngăn.
2H. chữa bài (mỗi em 1 cách )
H - G NX từng cách giải - đánh giá 
G NX giờ học - dặn dò
Thứ ba ngày 13tháng 12 năm 2011
Toán
 	 Tiết 82:luyện tập
I Mục tiêu :
 -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ().
 - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, .
 *Rèn kỹ năng thực hành thành thạo.
 *H. Yêu thích tính giá trị của biểu thức
III.Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Bài cũ : (5’)
 Bài tập 3
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : (1’)
 2. Luyện tập : (32’)
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức.
a. 238 - ( 55 - 35 ) = 238 - 20
 = 218
 175 - ( 30 + 20 ) = 175 - 50
 = 125
b. 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a. ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
- Phần b,c,d ......
 Bài 3 : =
 (12 +11) x 3 > 45
30 < (70 +23 ) : 3
Bài 4 : xếp hình 
Bài 3: HSKG làm dòng 2
 3. Củng cố - dặn dò : (2’)
H. nêu lại quy tắc tính g.trị biểu thức
H.Chữa bài - H.G: Nhận xét - đánh giá
H .nêu y/c bài 1em
G giúp H tính g.trị biểu thức đầu
H. NX biểu thức( có dấu ngoặc đơn)
- nêu thứ tự thực hiện cần làm.
H. tự làm các phần còn lại.
H. chữa bài 4em
H - G NX chốt đáp án.
H. nêu y/c bài 1em
H. tự làm - 2H chữa phần a
G. cho H NX về cách viết & cách tính g.trị của 2 biểu thức từ đó H rút ra kinh nghiệm phải tính đúng quy tắc thì mới có kết quả đúng
H. tự làm các phần còn lại
H. chữa bài - H đổi vở K.tra chéo
G. nêu y/c bài
H. tự làm bài rồi chữa bài
H.G: N hận xét - đánh giá
G. cho H sử dụng hình tam giác để xếp thành hình cái nhà
G. HD từng bàn
H.thi xếp hình nhanh
G và H.nhận xét-bình chọn
G .củng cố - dặn dò
 TOáN T.C 
 Tiết 1
 I.Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có dấu ngoặc đơn ()
-Vận dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, > ,< ? và
Giải bài toán và biết nối các biểu thức với giá trị của biếu thức đó
*Rèn kỹ năng thực hành thành thạo 
*H yêu thích tính giá trị của biểu thức.
 II.Các hoạt động dạy học :
 Nội dung
 Cách thức tổ chức 
A.Bài cũ: (5’)
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập : (30’)
Bài 1:tính giá trị của biểu thức
a.45 – (30- 20) = 45 – 10 -c, d .
 = 35
b. 135 + ( 14 +16) = 135 + 30
 = 165
Bài 2.tính giá trị của biểu thức .:
a.( 42 + 28) x 3 = 70 x 3 - c,d ..
 = 210
b. (85 – 25) : 4 = 60 : 4
 = 15
Bài3: >,<,=?
 (12 + 13) x2 > 49 
15 +(42 -12) = 45
Bài4:giải toán có lời văn
 Đáp số: 20 bao gạo.
Bài5:Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
100 – (53 -13) 80 +40 x3 148 - 48 :4
 200 60 136 25 120
 24 x (29 – 24) (148 – 48) :4
C.Củng cố- dặn dò: (4’)
G.kiểm tra vở H
G. nhận xét 
G.giới thiệu bài 
H.nêu yêu cầu bài
H.Vận dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
H.làm bài –chữa bài
H.Nhận xét
G.Nhận xét -đánh giá
H.nêu yêu cầu bài 1 em
G.nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức 
 Có dấu ngoặc
H.tự làm bài- chữa bài
H-G Nhận xét -đánh giá
H . nêu yêu cầu 1em
H.lên bảng thực hiện làm bài
H. Nhận xét - G -đánh giá
H.Đọc bài toán
H.tự làm bài –chữa bài
H. nhận xét - G.nhận xét -đánh giá
H.nêu Y.C bài 1em
H.tự làm bài –chữa bài
G.H nhận xét -đánh giá 
G: Nhận xét giờ học
- Giao việc về nhà
 CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 vầng trăng quê em
 I- Mục đớch yờu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả,viết chính xác, trình bày bài rõ ràng,sạch sẽ.Không 
 mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2 a/b.
 *H.yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,từ đó thêm yêu quý môi trường
 Xung quanh,có ý thức bảo vệ môi trường .
 *H.Yêu thích rèn chữ giữ vở.
 II - Đồ dùng:
 - 2 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a
 III - Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Bài cũ: (5’)
Viết:trong nhà, biết chuyện,chăm chỉ,
Chung thuỷ, trung thành.
B. Bài mới:
 1. G.thiệu bài: (1’)
 2. Nghe - viết: (22’)
 a. Chuẩn bị :
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài được tách thành 2 đoạn- 2 lần xuồng dòng, chữ đầu viết hoa, viết lùi vào 1 ô.
 b. Viết bài
c. Chấm chữa bài:
 3. Bài tập (lựa chọn): (10’)
 a. Chọn những tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - giải câu đố.
 gì - dẻo - ra - duyên 
 Là cây mây
 gì - ríu - ran.
 Là cây gạo
3 - Củng cố - dặn dò: (2’)
G. đọc - 3H viết bảng lớp - lớp viết Giấy nháp 1 số từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr.
G.H:Nhận xét - đánh gá
G.Giới thiệu bài
G đọc đoạn văn - 1H đọc lại.
G giúp H nắm nd bài.
+Vầng trăng đang nhô lên được t ... x x x x
 x x x x x x x
 G.
H.tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số.
H.chạy nhẹ nhàng trên sân tập 100- 150 m.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Trò chơi: Kết bạn.
G. Điều khiển lớp riêng động tác đi chuyển hướng phải trái cho học sinh đi 15 m.
-Chú ý nhắc nhở những học sinh đi chuyển chưa tốt.
G.Trực tiếp điều khiển trò chơi.Giải thích cách chơi và luật chơi. cho học sinh chơi thử và chơi chính thức dưới sự điều khiển của giáo viên, học sinh chơi đến hết giờ.
H. Thực hiện một số động tác thả lỏng.
G.Hệ thống bài. Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà
 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán
hình vuông
 I. Mục tiêu :
 - Nhận biết một số yếu tố ( Đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
 - Vẽ hình vuông đơn giản trên giấy kẻ ô vuông.
 *H. Yêu thích hình vuông.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Một số mô hình về hình vuông.
 - H + G : ê ke, thước kẻ.
 III Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Bài cũ : (5’)
 Bài tập 2
B. Bài mới :
 1.Giới thiệu bài : (1’)
 2. Giới thiệu hình vuông : (12’)
A B Hình vuông ABCD có
 - 4 góc đỉnh A,B,C,D đều
 Là các góc vuông.
 - 4 cạnh có độ dài bằng
 D C nhau:
 AB = BC = CD = DA.
 * Hình vuông có 4 góc vuông & 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
 3. Thực hành : (20’)
Bài 1 : Nhận biết hình vuông
Hình EGHI là hình vuông
Hình ABCD, MNPQ, kh phải là hình vuông.
Bài 2 :Đo rồi cho biết độ dài cạnh mỗi hình vuông sau:
 Độ dài cạnh hình vuông ABCD là 3cm, độ dài cạnh hình vuông MNPQ là 4 cm
Bài 3 :Kẻ thêm đoạn thẳng để được hình vuông
Bài 4 :Vẽ theo mẫu
 4. Củng cố - dặn dò : (2’)
H. nêu kết quả
H.G:Nhận xét- đánh giá
G.Giới thiệu bài
G. vẽ hình vuông lên bảng & giới thiệu "đây là hình vuông".
G. dùng ê ke để đo góc - 4 góc vuông
dùng thước để do cạnh: 4 cạnh có độ dài bằng nhau
H. tự rút ra KL - H. nêu lại NX 
G. cho H nhận biết hình vuông(đồ dùng) & hình không vuông.
H. liên hệ các đồ dùng xq lớp học có dạng hình vuông
H. nêu y/c bài 1em
H. q.sát các hình & nêu được hình vuông & hình kh vuông (H g.thích vì sao kh phải là hình vuông)
H. tự đo độ dài các cạnh hình vuông
H. nêu KQ 2em
H. tự kẻ thêm 1 đoạn thẳngđể được hình vuông(dựa vào các ô vuông trong vở ô ly)
G. y/c H vẽ vào giấy kẻ ô ly
G. HD H vẽ :đếm số ô vuông để vẽ
H. vẽ bài - H Q.sát uốn nắn
2H. nêu lại đặc điểm của hình vuông
G. Nhận xét tiết học – Giao việc về nhà
 chính tả ( nghe viết )
 âm thanh thành phố.
 I - Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm được một số từ có vần ui/uôi BT2.
 -Làm đúng BT3a/b.
 II - Đồ dùng:
 2 tờ giấy khổ to kẻ bảng BT2
 4 tờ A4 để H viết lời giải BT3
 III Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A - Bài cũ: (5’)
Viết 5 chữ bắt đầu bằng d /r /gi.
B - Bài mới:
1. G.thiệu bài: (1’)
2. hướng dẫn nghe viết chính tả: (22’)
 a.Chuẩn bị:
+ Đọc bài:
+Nhận xét chính tả:
- Có 3 câu
 -Viết hoa chữ đầu câu
- Danh từ:Hải,Cẩm Phả, ánh trăng,
Béc- tô- ven,Pi-a-nô.
+Luyện viết từ khó
b.Viết bài:
c. Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn làm Bài tập: (10’)
Bài 2:Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
- ui: củi, cặm cụi, búi hành, bụi , bùi, dụi. . .
- uôi: chuối, muối, nuôi, tuổi, suối . . .Bài 3(lựa chọn):
 a. giống - rạ - dạy
 b. bắc - ngắt - đặc.
4 - Củng cố - dặn dò: (2’)
2H. viết bảng lớp - lớp viết bảng con.
H.G:Nhận xét -đánh giá
G.Giới thiệu bài
G đọc mẫu lần 1 
H. đọc lại đoạn viết
G. HD H NX
+Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
H. đọc thầm đoạn văn ghi nhớ các từ khó dễ mắc lỗi.
G. đọc chậm - H viết bài.
G. đọc lại - H soát lỗi.
G. chấm khoảng 5 - 7 bài
G. NX về trình bày, lỗi chính tả . . .
1H. đọc yêu cầu bài
G.Tổ chức cho H làm bài theo cặp
-Dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung BT2 2 nhóm thi tiếp sức.
H. G: NX về chính tả,phát âm, số từ tìm được.4 - 5 H đọc KQ
1H nêu yêu cầu
H làm bài cá nhân - 4H làm giấy A4
4H phát biểu ý kiến.G chốt lại Lớp và G NX sửa chữa.G Củng cố bài - dặn dò.
tập làmvăn
viết về thành thị - nông thôn
 I. Mục tiêu: 
 -Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về 
 Thành thị, nông thôn.
 *H.yêu thích về thành thị,nông thôn.
 *BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương
 II. Đồ dùng:
 - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (T83 SGK)
 III.Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Bài cũ: (5’)
 Bài làm miệng tuần 16
B. Bài mới:
1.G.thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (32’)
Dựa vào bài làm miệng tuần 16.Em hãy viết một bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Học sinh làm bài
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
1H kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị)
H.G:Nhận xét - đánh giá
G.Giới thiệu bài
H. đọc yêu cầu bài 1em
H.nêu trình tự bức thư
1H khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
G nhắc H có thể viết 10 câu hoặc nhiều 
hơn.Trình bày thư cần đúng thể thức, nd hợp lý.
H. làm bài vào vở 
G.theo dõi giúp đỡ H yếu
H. đọc thư trước lớp
G. NX - đánh giá sửa lỗi sai cho học sinh
G.Nhắc học sinh chưa làm xong về nhà hoàn thành
G NX giờ học - dặn dò
H về hoàn thành bài viết - đọc trước các bài TĐ & HTL để chuẩn bị ôn tập kiểm tra.
 TIếNG VIệT T.C 
 TIếT 3: LUYệN VIếT
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết dựa vào nội dung bài tập luyện viết(tiết 3,tuần 16) hãy viết một bức thư ngắn
 (khoảng 7 đến 10 câu) cho bạn ở xa, kể về những điều đã biết ở nông 
 Thôn hoặc thành thị 
 * Học sinh yêu thích bộ môn tập làm văn 
 II. Các hoạt động dậy học :
 Nội dung
 Cách thức tổ chức 
A. Bài cũ: (5’)
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Luyện viết: (32’)
- Dựa vào nội dung bài tập Luyện viết (tiết 3 tuần 16) em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) cho bạn ở xa, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị.
*Gợi ý:
-Dòng đầu bức thư (nơigửi, ngày
Thángnăm)
-Lời xưng hô với người nhận thư(VD:
Linh thân mến!..)
-Nội dung thư(từ 4 đến 5 câu).
+Thăm hỏi bạn ở xa.
+Kể một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị.
+Lời chúc, hứa hẹn với bạn.
-Cuối thư:Lời chào, chữ kí và tên.
 , ngày.thángnăm
C.Củng cố- dặn dò: (2’)
G.kiểm tra vở HS
G. giới thiệu bài – ghi bảng 
H. nêu yêu cầu bài 1 em
H.Nêu trình tự một bức thư 
G. gợi ý, hướng dẫn giúp học sinh viết tự nhiên, chân thật về nông thôn(hoặc thành thị) của em
H. viết theo gợi ý
H. viết bài vào vở 
G.quan sát giúp đỡ
H. đọc bài trước lớp (4,5 em) 
G. + H nhận xét , bổ xung, bình chọn ban viết hay nhất.
G. nhận xét chung giờ học
H. Tập viết đoạn văn hay hơn 
 Tự nhiên và xã hội (33) 
 An toàn khi đI xe đạp
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh: An toàn khi đi xe đạp.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra (5’): Nêu sự khác nhau giữa đô thị và làng quê.
B. Bài mới.:
 1/ Giới thiệu bài (1’):
 2/ Tìm hiểu bài:
 a. Hoạt động1 (18’): Một số qui định chung khi đi xe đạp.
- Đi đúng luật: hình 1, 6
- Các hình còn lại là đi sai luật.
- Cần phải đi đúng phía tay phải. Đi đúng phần đường của mình.
 b. Hoạt động 2 (12’): liên hệ thực tế.
- Đi phía tay phải. Không đi hàng đôi, hàng 3 trên đường
- Em sẽ nhác nhở các bạn thục hiện tốt luật ATGT
 3/ Củng cố – dặn dò: (2’):
- 3 H trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét – G đánh giá.
- G cho H quan sát các tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh.
- Trong các hình vẽ đó hình vẽ nào đi đúng luật? Hình nào đi chưa đúng luật?
- Em thử đoán xem những người đi sai luật sẽ có thể sảy ra điều gì?
- Cho H quan sát tranh an toàn khi đi xe đạp.
- G rút ra kết luận.
- Em Đã đi xe đạp ra đường bao giờ chưa?
- Khi tham gia giao thông em đã đi như thế nào?
- Nêu vài ví dụ cụ thể.
- Nếu bạn đi chưa đúng luật em cần làm gì?
- G nhắc nhở H khi đi trên đường cần chú ý các biển báo giao thông để thực hiện đúng luật ATGT.
- G nhận xét giờ học.
- Nhớ thực hiện đúng theo những gì đã học
Tự nhiên và xã hội (34)
 Ôn tập cuối kỳ
I. Mục tiêu: 
 Nêu được và chỉ đúng bộ phận của các cơ quan hô hấp, cơ quan bài tiết nước tiểu, thần kinh,cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra (5’): Nêu các cơ quan trong cơ thể người đã học.
B. Bài mới.:
 1. Giới thiệu bài (1’):
 2. Tìm hiểu bài:
 a. Hoạt động 1 (15’): Trò chơi.
 Ai nhanh? Ai đúng?
 Cơ quan hô hấp.
 Cơ quan tuần hoàn.
 Cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cơ quan thần kinh.
 b. Hoạt động 2 (15’): Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại.
* Cho các sản phẩm: Gạo, dầu mỏ, giấy, đậu tương, quần áo, thư, báo, bưu phẩm. điện thoại, xăng, ti vi.
 Hãy điền vào bảng sau cho thích hợp:
SP nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
 SP TT liên lạc
 gạo
đậu tương
.
 3/ Củng cố – Dăn dò (2’):
- 3 H trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét – G đánh giá.
- G treo lần lượt sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người lên bảng.
- Gọi H lên chỉ và nêu tên các bộ phận trong từng cơ quan đó trên sơ đồ.
- G hỏi thêm về nhiệm vụ, chức năng của từng cơ quan.
- Lớp – G nhận xét bình chọn những bạn chỉ đúng và trình bày rõ ràng, lưu loát nhất.
- H nêu 1 số h.động mình biết ở trong tỉnh.
- G nêu y/cầu .
- H trao đổi nhóm theo bài tập trong phiếu học tập.
- Đại diện 3 nhóm lên điền vào 3 cột trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét – G đánh giá.
- G củng cố lại nội dung bài.
- Về xem lại bài.
 Thủ công
Cắt dán chữ vui vẻ
I.Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ: VUI Vẻ
 - Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ vui vẻ.Quy trình, giấy màu,kéo,hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1.giới thiệu bài. 
2.các hoạt động.
Hoạt động 1:Quan sát nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu:
Bước 1:kẻ, cắt
Bước 2:dán.
C:Củng cố dặn dò(5’)
G:Kiểm tra đồ dùng của học sinh
G:Giới thiệu bài. ghi đầu bài.
G:Giới thiệu mẫu chữ.
H: Quan sát nhận xét.
H: Nhắc lại quy trìnhcắt.
G: Nhận xét kết luận.
G:Giới thiệu quy trình
H: Nhận xét các bước thực hành:
G: Giới thiệu các bước làm sản phẩm.
H: Thực hành làm thử.
H: Quan sát các bước uốn nắn
G: Nhận xét tiết học.
G: giao bài về nhà 
G: Dặn chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_nam_2011.doc