Giáo án Lớp 4 Tuần 07

Giáo án Lớp 4 Tuần 07

TẬP ĐỌC

TIẾT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I) Mục tiêu yêu cầu:

 1. Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niểm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình yêu thương của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II) Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ, băng giấy.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 15 / 10 / 2007
Tập đọc
Tiết 13: trung thu độc lập
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niểm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình yêu thương của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II) Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
III) Các hoạt động dạy học:
 1) ổn định tổ chức:
 Hát, kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài: Chị em tôi.
 3) Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên năm 1945, đứng gác dưới đêm trăng, anh bộ đội suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước tương lai của trẻ em. Anh mơ điều gì về tương lai của đất nước, anh ước mơ tương lai của các em như thế nào ? Bài tập đọc Trung thu độc lập hôm nay ta học sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
 b. Luyện đọc:
Bài chia làm 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến của các em.
Đoạn 2: Tiếp đến to lớn, tươi vui.
Đoạn 3: Còn lại. 
GV đọc bài
c. Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1.
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
HS đọc thầm đoạn 2.
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
HS đọc đoạn 3:
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
GV chốt lại ý đúng.
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
GV đọc mẫu đoạn 3 
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
1 hs đọc toàn bài.
3 hs đọc nối tiếp lần 1
GV ghi từ khó đọc lên bảng
hs phát âm lại.
3 hs đọc nối tiếp lần 2
GV ghi từ ngữ lên bảng
1 hs đọc mục chú giải
HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
1 hs đọc toàn bài.
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập “ Trăng ngàn và gió núi bao la ” “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập tự do ” “ Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp trhành phố làng mạc, núi rừng ”
- Trong tương lai dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn.ống khói chi chít, cao thẳm.
HS phát biểu tự do.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Đoạn 3 
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa của bài:
 - GV nhận xét tiết học:
 Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 31: luyện tập
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 4.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Vừa rồi các em đã được học các dạng toán về phép cộng, phép trừ và tìm số trung bình cộng. Tiết này chúng ta sẽ củng cố về phép cộng và phép trừ số tự nhiên.
 b) Tìm hiểu bài:
Bài: 1:
Thử lại phép cộng:
3 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 2:
Thử lại phép trừ:
3 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Tìm x
2 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 4:
Đọc nội dung bài tập.
Tóm tắt:
Phan-xi-păng: 3143 m.
Tây Côn Lĩnh: 2428 m.
Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn ? m
1 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 5:
Đọc nội dung bài tập.
Tóm tắt:
Số lớn nhất có 5 chữ số: 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số: 10 000
HS thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HS đọc phép tính cộng:
 2416 + 5164 = 7580.
Thử lại: 7580 – 2416 = 5164.
Đọc nối tiếp quy tắc:
HS đọc phép tính trừ:
 6839 – 428 = 6357
Thử lại: 6357 + 428 = 6839
Đọc nối tiếp quy tắc:
a) x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
b x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
Bài giải
Ta có: 3143 > 2428. Vậy Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3143 – 2428 = 715 ( m )
 Đáp số: 715 m
Hiệu của chúng được 89 999.
4. Củng cố – Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
chính tả
Tiết 7: nhớ – viết: gà trống và cáo
( từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơnđến hết bài )
Phân biệt tr / ch
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
 2. Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu từ tr / ch để điền vào chỗ trống: Hợp với nghĩa đã cho.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
2 hs lên bảng viết từ:
- Viết hai từ láy có tiếng chứa âm S.
- Viết hai từ láy có tiếng chứa âm X
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết bài Gà Trống và Cáo. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu từ tr / ch.
 b) Hướng dẫn hs nhớ – viết
Đọc yc của bài 1:
Mời một hs đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả.
GV đọc lại đoạn thơ một lần.
- Ghi tên bài vào giữa trang giấy.
- Hướng dẫn hs viết bài:
Nêu cách trình bày bài thơ lục bát:
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li.
+ Dòng 8 chữ viết sát lề.
+ Chữ đầu dòng các dòng thơ phải viết hoa.
Hướng dẫn hs viết từ khó:
GV gọi 3 hs lên bảng viết từ khó:
HS – GV nhận xét:
-YC hs nhớ – viết đoạn thơ.
GV quan sát, động viên hs viết hoàn chỉnh đoạn văn.
c) Chấm chữa bài:
Các em vừa viết chính tả song. Nhiệm vụ của các em là tự đọc bài viết. Phát hiện lỗi sau đó ghi các lỗi và cách sửa lỗi
Soát lại bài, chấm một số bài
Nhận xét:
d) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2( a ): 
Đọc yêu cầu của bài tập 2. 
Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các doạn văn dưới đây. Biết rằng, những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch:
GV đưa 3 bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Chia lớp thành 3 nhóm.
Mỗi nhóm làm một bảng.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Tìm các từ: Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau:
- ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp:
- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết:
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HS đọc.
HS đọc thầm, ghi nhớ những từ ngữ dễ viết sai.
HS gấp sách, viết bài.
- HS đọc lại bài chính tả, tự phát hiện lỗi và sửa các lỗi đó
- Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau, phát hiện và sửa lỗi sau đó trao đổi về các lỗi đã sửa.
Lời giải.
Thứ tự các từ cần điền là:
Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
- ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí
- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: 
Trí tuệ.
4.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học: Biểu dương những bạn học tốt.
 Học bài: Tìm tiếp các từ ở bài tập 3. Chuẩn bị bài sau: 
-------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 4: tiết kiệm tiền của
( Tiết 1 )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Học xong bài này, hs có khả năng:
1. Nhận thức được:
Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,  trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm: Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng ?
 3.Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu việc tiết kiệm tiền của có lợi như thế nào.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Thảo luận nhóm. ( Các thông tin trang 11 )
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
KL: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ 2: Đọc mục ghi nhớ:
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
Bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây.
Tán thành: Thẻ màu đỏ.
Phân vân: Thẻ màu vàng.
Không tán thành: Thẻ màu xanh.
a) Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b) Tiết kiệm tiền của là là ăn tiêu dè xẻn.
c) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.
d) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
GV đọc từng ý, hs đưa thẻ.
HS – GV nhận xét:
- Các thông tin trên cho thấy: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ.
a) Thẻ xanh.
b) Thẻ xanh.
c) Thẻ đỏ.
d) Thẻ đỏ.
Bài 2:
Theo em, để tiết kiệm tiền của, nên làm gì và không nên làm gì ? Em hãy kẻ vào vở và ghi theo mẫu sau.
Nên làm
Không nên làm
Chia lớp thành 3 nhóm.
Các nhóm làm bài ra bảng nhóm, treo lên bảng.
HS – GV nhận xét:
4.Củng cố – dặn dò:
- HS đọc mục ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm truyện về tiết kiệm tiền của.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 / 10 / 2007
Thể dục
Bài 13: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái - trò chơi “ kết bạn ”
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
 - Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu dồn hàng, dàn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái với vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
 - Trò chơi “ Kết bạn ”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II) Chuẩn bị:
 Sân bãi, còi, bóng, gậy
III) Các hoạt động dạy học:
 1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết dạy.
Khởi động: Xoay khớp cổ chân tay, đầu gối hông.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Lần 1 và 2 do cán sự điều khiển lớp tập.
- GV quan ... hiệu bài: Trong các tiết TLV trước các em đã được luyện tập xd đoạn văn kể chuyện. Từ hôm nay, các em sẽ học cách phát triển câu truyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 
* HĐ 1: Tìm hiểu bài.
 Đọc yc của bài tập.
BT cho đề bài và cho 3 gợi ý 1, 2, 3. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ đề bài, đọc gợi ý để làm cho tốt ( GV đưa bảng phụ đã viết đề bài + gợi ý.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài. Cụ thể cần gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. Hãy kể lại câu truyện theo trình tự thời gian.
- Cho hs làm bài.
+ Cá nhân.
+ Trong nhóm.
- HS thi kể.
GV nhận xét: 
- Cho hs viết bài vào vở.
- Cho hs đọc lại lời viết.
- GV chấm điểm.
1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
1 hs đọc đề bài.
Đọc gợi ý trên bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân.
- Kể lần lượt trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên thi kể.
HS nhận xét:
- 3 hs đọc lại bài viết cho cả lớp nghe.
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học: Biểu dương những hs học tốt, những hs phát triển câu truyện tốt
 Yêu cầu hs về nhà sửa và kể lại câu chuyện đã viết ở lớp. Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2 Toán:
Tiết 35: tính chất kết hợp của phép cộng
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Chính thức nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 4.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Vừa rồi các em đã được học một dạng toán mới đó là biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Sang tiết này các em sẽ được nắm thêm về tính chất kết hợp của phép cộng.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
a
b
c
( a + b ) + c
 a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + ( 15 + 20 ) = 35 + 35 = 70
28
49
51
( 28 + 49 ) + 51 =77 + 51 = 128
28 +( 49 + 51 ) = 28 + 100 = 128
Ta thấy giá trị của ( a + b ) + c và của a + ( b + c ) luôn luôn bằng nhau ta viết:
( a + b ) + c = a + ( b + c )
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ nhất.
Chú ý:
Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
( a + b ) + c = a + ( b + c )
HĐ 2: Luyện tập.
Bài: 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
HS thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 2
Đọc nội dung của bài tập.
Tóm tắt.
Ngày đầu: 75 500 000 đồng.
Ngày hai: 86 950 000 đồng.
Ngày ba : 14 500 000 đồng.
Hỏi Cả ba ngày ? Tiền. 
1 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
HS thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
a)
3254 + 146 + 1698
( 3254 + 146 ) + 1698
+ 1698 = 5098
b)
921 + 898 + 2079
( 921 + 2079 ) + 898
 3000 + 898 = 3898
Bài giải
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 
75 500 000 + 86 950 000 = 162450000 
( đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 
162450000 + 14 500 000 = 
176950000 ( đồng )
 Đáp số: 176950000 đồng 
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
4. Củng cố – Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau.
******************************************************
Tiết 3 Khoa học:
Tiết 14: phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
I) Mục tiêu yêu cầu:
Sau bài học, hs có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II) Chuẩn bị:
 Hình trang 30, 31 sgk.
 Phiếu học tập.
III) Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu nguyên nhân cơ bản gây ra bệnh béo phì ?
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
MT: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
CTH: 
- Khi đau bụng, tiêu chảy em thấy thế nào ?
- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết ?
KL: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị,đều có thể gây ra chết người. Chúng đều lây qua đường ăn uống, mầm bệnh chứa trong chất nôn và đồ dùng cá nhân. Vì vậy, cần phỉa báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch.
HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
MT: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
CTH: Quan sát hình trang 30, 31
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ?
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
- Tả, lị, 
- Hình 1: Uống nước lã.
 Hình 2: ăn uống mất vệ sinh.
- Hình 3: Uống nước đã được đun sôi
 Hình 4: Rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh và rửa tay trước khi ăn.
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học:
 Học thuộc mục: Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 14: luyên tập viết tên người, tên địa lí việt Nam
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 2 hs lên bảng viết tên của mình ?
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Các em đã được học về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam ở tiết LTVC trước. Trong tiết học hôm nay, các vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa đó để làm một số bài tập.
 b) Phần luyện tập:
Bài 1: Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau:
Đọc nối tiếp bài ca dao.
Chia lớp thành 3 nhóm.
GV phát bảng nhóm ( đã ghi sẵn bài ca dao )
Các nhóm thảo luận, sửa lại chữ cái ở các tên riêng.
Các nhóm treo bảng lên bảng lớp.
HS – GV nhận xét:
Bài 2:
Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam.
a) Đố tìm và viết đúng tên các tỉnh thành phố.
GV đưa bản đồ, hướng dẫn.
Chọn 2 đội, Mỗi đội 2 em.
1 em tìm tên trên bản đồ.
Một em ghi lên bảng phụ.
HS – GV nhận xét:
b) Đố tìm và viết đúng tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng.
GV đưa bản đồ, hướng dẫn.
Chọn 2 đội, Mỗi đội 2 em.
1 em tìm tên trên bản đồ.
Một em ghi lên bảng phụ.
HS – GV nhận xét:
Viết lại chữ cái trong bài ca dao như sau:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Thiếc, Hàng Hài,
Mã Vĩ, Hàng Giày,
Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,
Hàng Nón,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
1 em tìm tên trên bản đồ.
Một em ghi lên bảng phụ.
Đội nào viết được nhiều và viết đúng chính tả. 
Nhóm đó chiến thắng.
1 em tìm tên trên bản đồ.
Một em ghi lên bảng phụ.
Đội nào viết được nhiều và viết đúng chính tả. 
Nhóm đó chiến thắng.
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 Học bài: Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
kĩ thuật
Tiết 7: khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường
( Tiết 2)
I) Mục tiêu yêu cầu
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II) Chuẩn bị:
 - Hai mảnh vải hoa giống nhau, kim khâu, kéo, phấn vạch.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết khâu đúng qui trình, đúng kĩ thuật. Về khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
b) Tìm hiểu bài
HĐ 1: GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu.
GV giúp hs quan sát lại mẫu. 
HĐ 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
Quan sát hình 1, 2, 3.
- Nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hướng dẫn hs một số điểm cần lưu ý sau:
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+ úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
+ Sai mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
HĐ 3: HS thực hành khâu thường.
GV tổ chức cho hs thực hành khâu thường.
GV quan sát, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của hs:
Chấm một số bài.
Nhận xét:
- Đường vạch dấu thẳng.
- Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau.
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
HS quan sát.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
HS quan sát.
HS tiến hành khâu thường.
HS sửa theo nhận xét của thầy giáo.
 4. Củng cố- dặn dò:
Thực hành khâu ở nhà. 
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Kim chỉ
---------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 7.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua các em đã tích cực học tập, lập thành tích chào mừng ngày 5 / 9. Nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập. Như em: Khoẻ, Hưởng, Danh.
 3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
III) Phương hướng hoạt động tuần 8
 1. Tích cực thực hiện 2 tốt. 
 2. Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
VI) Hoạt động tập thể:
......

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(30).doc