Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: Thưa chuyện với mẹ

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 44 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
26/9
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
Chính tả
Thợ rèn
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
Thể dục
Bài 17
Thứ ba
27/9
Toán
Hai đường thẳng song song
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
Âm nhạc
Ôn bài hát trên ngựa ta phi ...
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Khoa học 
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Thứ tư
28/9
Tập đọc
Điều ước của vua Mi – Đát
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Toán 
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Lịch Sử
Ôn tập
Kĩ thuật
Thứ năm
29/9
Toán 
Vẽ hai đường thẳng song song
Luyện từ và câu
Động từ
Khoa học 
Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
Kĩ Thuật
Thể dục 
Bài 18
Thứ sáu
30/9
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Mĩ Thuật
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá
Địalí 
Thành phố Đà Lạt
HĐNG
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: 
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
2.Thái độ:
3.Hành vi:
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Thưa chuyện với mẹ 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1 giới thiệu bài
HĐ2 :Luyện đọc
HĐ 3 tìm hiểu bài
HĐ4 HD HS đọc diễn cảm
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét Cho điểm
-Giới thiệu bài
.-Dẫn dắt ghi tên bài:Thưa chuyện với me
-a)Cho HS đọc
-Cho HS đọc đoạn
-GV chia đoạn
.Đ1:Từ đầu đến kiếm sống
Đ2:Còn lại
-Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai:mồn một,kiếm sống,quan sang,phì phào,cúc cắc
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài
b)HD đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ
-Cho HS đọc chú giải
-GV có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải
c)Gv đọc diễn cảm toàn bài
-Giọng Cương:lễ phép khẩn khoản xin phép mẹ
-Giợng mẹ ngạc nhiên
-3 dòng cuối: đọc chậm với giọn suy tưởng sảng khoái hồn nhiên
*Đoạn 1
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế nào?
H:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
*đọc cả bài
H:Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con
a)Cách xưng hô
b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện
-GV nhận xét chốt lại
a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình
b)Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm
HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
-Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2
-GV nhận xét
Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
.
-Nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
-Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn
-2 HS đọc cả bài
-Cả lớp đọc chú giải
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Lớp đọc thầm
-để kiếm sống đỡ đần cho mẹ
-HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang.......
-Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha ngề nào....
-HS đọc thầm cả bài
-1 vài HS phát biểu
-chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật
-Lớp nhận xét
-Nghề nghiệp nào cũng cao quý
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Hai đường thẳng vuông góc
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-Nhận biết được 2 đương thẳng vuông góc với nhau
-Biết được 2 đờng thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông chung đỉnh
-Biết dùng e ke để kiểm tra và vẽ 2 đường thẳng vuông góc
II:Chuẩn bị:
-Ê ke thước thẳng
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
HĐ 3 luyện tập thực hành
3 củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 40
-Nhận xét chữa bài dặn dò cho điểm HS
Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
-Các gócA,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( nhọn vuông ,tù hay bẹt)
-GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: cô thầy kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C
-GV: hãy cho biết góc BCD,DCN,NCM,BCM là góc gì?
-Các góc này có chung đỉnh nào?
-GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
-Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình quan sát lớp học để tìm2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế
-GV HD HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thăng AB vuông góc với CD ta làm như sau
+Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của kia của e kê. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau
-Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O
bài 1
-Vẽ lên bảng 2 hành a,b như bài tập SGk
H:Yêu cầu bài tập là gì?
-Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra
-Yêu cầu HS nêu ý kiến
-Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2
-yêu cầu HS đọc đề bài
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông vói nhau trong có trong hình CN ABCD vào vở bài tập
-Nhận xét KL đáp án đúng
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
-Yêu cầu bài làm trước lớp
-Nhận xét cho điểm HS
bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó nhận xét và cho điểm HS
Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HDLT thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV
-Nghe
-Hình ABCD là hình chữ nhật
-là góc vuông
-HS theo dõi thao tác của GV
 A B
 D C M
 N
-Góc vuông
-Đỉnh C
-HS quan sát VD: hai mép của quyển sáh, vở.........
-Theo dõi thao tác của GV làm và làm theo
 C
A O B
 D
-1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp
-Nêu
-HS dùng e ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 1 HS lên bảng làm
-Nêu
-Vì khi dùng e ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I
-1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ tên các cặp cạnh sau đó 1-2 HS kể tên các cặp cạnh của mình tìm được trước lớpABvà AD, AD và DC....
-
-Đọc
-1 HS đọc các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
-Đọc và tự làm
-HS nhận xét bài bạn kiểm tra lại bì của mình theo nhận xét của GV
?&@
Môn: Khoa học
Bài: Sự trao đổi chất ở người.TT
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: 18’
MT: 
HĐ 2:.
MT: 12’
3.Củng cố 
 3-4’
dặn dò:
-yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
--Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo luận câu hỏi.
-Kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận.
-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
KL: Trang 9 SGK.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà họcghi nhớ.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Mở sách GK trang quan sát và thảo luận theo cặp. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
-2HS đọc lại.
-Thực hiện quan sát
-Thực hiện.
-2HS nêu.
-Nêu và giải thích.
-2HS đọc phần bạn cần biết.
THỂ DỤC
Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Trò chơi:
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
Quan sát sửa sai cho HS.
-Tập hợp lớp phổ tổ chức các tổ thi đua nhau.
-Quan sát – đánh giá và biểu dương.
-Cho Cả lớp tập lại.
2)Trò chơi vận động
-Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.
-Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2 lần.
-Lớp chơi chính thức có thi đua.
C.Phần kết thúc.
-Làm một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
1-2;
1-2’
2-3’
10-12’
2-3’
6-8’
2-3lần
2-3’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ... ố HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
THỂ DỤC
Bài 4:Động tác quay sau. Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đi đều đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
-Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng, trật tự khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần 
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
2)Học động tác quay đằng sau
-làm mẫu động tác 2 lần.
Lần 1 làm chậm
Lần 2 làm mẫu và giải thích
-Cho HS tập thử – Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng.
-Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:Biết sử dụng thước e ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2 cạnh cho trước
Chuẩn bị.
Thước kẻ và e ke
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 bài mới 
HĐ 1giới thiệu bài
HĐ 2HD vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
HĐ 3 HD thực hành
3 Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng yêu cấuH vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước...
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-GV vẽ lên bảng HCN MNPQ và hỏi HS 
+các góc ở đỉnh của HCN MNPQ có là góc vuông không?
-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong HCN MNPQ
-Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ HCN theo độ dài các cạnh cho trước
-VD:Vẽ HCN ABCcó chiều dài 4 cm, rộng 2cm
-Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu
+Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40 cm trên bảng
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm
+Vẽ đường thẳng vuông góc vớiDC tại C trên đường thẳng đó lấy CB=2cm
+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm rộng3cm sau đó đặt tên cho hình chữ nhật
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trong lớp
-yêu cầu HS tính chu vi của HCN
-GV nhận xét
Bài 2
-Yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài 2 đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng vẽ hình.HS cả lớp vẽ vào nháp
-Nghe
-Vuông
-MN SS với QP,MQ SS với PN
-Vẽ vào nháp
-1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ vào vở bài tập
-Nêu các bước vẽ như phần bài học của SGK
+ P=(5+3)x 2=16cm
-HS làm bào cá nhân
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài Luyện tập trao đổi ý kiến với người dân
I Mục tiêu
-Xác định mục đích trao đổi vai trong trao đổi
-lập được dàn ý nội dung của bài trao đổi đạt mục đích
-Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái,cử chỉ thích hợp lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra
II.Đồ dùng dạy – học.
-.bảng phu
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 Phân tích đề
HĐ3 Xác định mục đich
HĐ 4 thực hành trao đổi
HĐ5 thi trình bày
3 củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
Cho HS đọc đề bài
H:Theo em ta cần chú ý những từ ngữ nào trong đề bài?
-Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng như: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi ,anh chị, ủng hộ, cùng bạn đóng vai
-Cho HS đọc gợi ý
H:nội dung trao đổi là gì?
H:đối tượng trao đổi là ai
H:Mục đích trao đổi làm gì?
H:Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
H:Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
-cho HS đọc thầm gợi ý 2
-Cho HS trao đổi theo cặp
-Cho HS theo dõi góp ý cho các cặp
-Cho HS thi
-Nhận xét theo 3 tiêu chí
+Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+Lời lẽ cử chỉ có phù hợp với vai không?
+Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
-Cho HS nhắc lại điều cần ghi nhớ
-yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
-Nhắc HS chuẩn bị cho Tiết TLV sau
-2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
-Nghe
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-HS phát biểu
-3 HS đọc gợi ý
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 số môn năng khiếu
-anh hoặc chị của em
-hiểu rõ nguyện vọng và giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để ủng hộ em
-Em và bạn trao đổi bạn đóng vai anh hoặc chị của em
-tự phát biểu
-HS đọc thầm gợi ý 2 hình dung câu trả lời
-từng cặp trao đổi ghi ra dấy nội dung chính của cuộc trao đổi góp ý bổ sung cho nhau
-Một số cặp thi trước lớp
-lớp nhận xét
-1 HS nhắc lại
-
 Môn: Địa lí
Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
trình bày được những đặc điểm tiêubiểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn..
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh về nhà sàn, trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1:HLS là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
 8-10’
HĐ 2: Bản làng với nhà sàn.
 6-8’
HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục.
 10-12’
3.Củng cố
 3-4’
Dặn dò:
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+... Đông dân hay ít dân?
+Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS?
-kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao?
-Phương tiên giao thông chính và giải thích vì sao?
Kl:
-Treo tranh và hỏi.
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều hay ít?
-Đưa ra một số ảnh về nhà sàn.
-Đây là cái gì?
Theo em thường gặp cảnh này ở đâu?
-Theo em vì sao một số dân tộc ít người?
-Chia nhóm Nêu yêu cầu thảo luận những nội dung chính của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-Hỏi để khắc sâu kiến thức.
Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá nào tại sao?
-Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì?
-Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ.
Nhận xét chố ý chính.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Tại sao nói đỉnh phan – xi – păng là nóc nhà của tổ quốc?
-Điền thông tin vào bảng.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Hoàng liên sơn dân cư thư thớt.
-Giao mông, thái, ...........
Thái, dao, mông.....
Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn.
-Quan sát tranh và trả lời.
-Ở sườn núi thung lũng
ít nhà.
-Quan sánh và nhận xét.
Cái nhà sàn.
-Thường có ở vùng núi cao nơi có dân tộc ít người sinhsống.
-Dân tộc ít người thường có nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ.
-Nhắc lại kiến thức chính.
-1-2Hs nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm.
N1: 6phiên chợ
N2: 4lễ hội
N3: 5trang phục.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhìn SGK nhận xét và bổ xung.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Học nội quy – tập hát.
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Học lại nội quy trường lớp.
Ôn bài Quốc ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định 5’
Nhận xét tuần qua 15’
3. Học lại nội quy trường lớp. 8’
4. Ôn bài quốc ca.
 10’
5. Tổng kết. 1’
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng trống.
-Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
- Nêu lại nội quy trường lớp
-Bắt nhịp – hát mẫu.
-Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ xung.
- HS ghi- Học thuộc.
Sáng 7h30 phút vào lớp.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 09.doc