Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 29

Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 29

Tập đọc

BUỔI TẬP THỂ DỤC

I/ Mục tiêu

A. Tập đọc

1 . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền

B . Kể chuyện

 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật

 2. Rèn kĩ năng nghe

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 29 
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Buổi học thể dục
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật 
Chăm sóc cây trồng vật nuôi 
Ba
Tập đọc 
Chính tả
Toán 
Tự nhiên xã hội 
Thể dục
Bé thành phi công 
Nghe viết: Buổi học thể dục
Luyện tập 
Thực hành đi thăm thiên nhiên
Bài 57
Tư
Luyện từ và câu
Tập viết 
Toán
Âm nhạc
Từ ngữ về thể thao 
Ôn chữ hoa T (TT)
Diện tích hình vuông 
Năm
Tập đọc 
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
Luyện tập 
Mặt trời
Làm đồng hồ để bàn (T2)
Bài 58 
Sáu
Tập làm văn 
Chính tả 
Toán 
Mĩ thuật
Sinh hoạt lớp 
Viết về một trận thi đấu thể thao
Nghe viết:Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Phép công các số trong phạm vi 10.000 
Vẽ tranh: Tĩnh vật(lọ và hoa)
 Thứ hai 
Tập đọc
BUỔI TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu
Tập đọc 
. Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. 
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 
. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền 
B . Kể chuyện 
 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật 
 2. Rèn kĩ năng nghe 
 II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK
 III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc .
Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ 
 GV rút ghi tựa 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu 
-GV đọc toàn bài , tóm tắt nội dung.
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu 
GV viết bảng : Đê-rốt-xi ,Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li 
-Đọc đoạn trước lớp.
giúp HS giải nghĩa từ
-Đọc đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+Các bạn thực hiện yêu cầu gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
+Vì sao Nen- li miễn tập thể dục ?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
+ Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu đoạn 2, lưu ý HS nhấn giọng những từ ngữ nói lên quyết tâm của Nen-li.
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 
2. Hướng dẫn HS kể 
GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật.
GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất .
4 .Củng cố – Dặn dò 
 Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . 
Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài tin thể thao
2HS đọc + cả lớp đồng thanh 
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài HS tìm hiểu các từ ngữ : gà tây, bò mộng , chật vật .
Đọc từng đoạn trong nhóm bàn
 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 
2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3
1 HS đọc cả bài
HS đọc thầm từng đoạn 1
...leo lên cái cột cao, thẳng đứng, đứng trên cái xà ngang.
HS trao đổi nhóm đôi.
 Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai.
1HS đọc, cả lớp theo dõi.
 Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
HS trao đổi nhóm đôi.
 Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo. Cậu rướn ngời lên, thế là nắm chặt được cái xà .Thấy giáo khen Nen-li giỏi, cậu cố gắng đặt hai khuỷu tay, hai đầu gối, đứng lên xà ngang, thở dốc,...
HS trao đổi theo nhóm.
 Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật 
2HS thi đọc đoạn 2
 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện 
- HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật (có thể kể theo lời Nen- li, thầy giáo, Đê-rốt-xi. . .)
-1HS kể mẫu 
- Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật 
1 vài HS thi kể trước lớp 
HS nêu nội dung câu chuyện.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS
Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đó là xăng- ti- mét- vuông.
II . CHUẨN BỊ 
 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x30cm 
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra : Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét-vuông .
Nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi tựa 
 Hoạt động 1:Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
 -Vẽ hình vẽ như trong SGK. GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước.
 +Tính số ô vuông trong hình. 
 +Biết 1 ô vuông có diện tích là 1cm2Tính diện tích hình chữ nhật 
-GV gợi ý để HS rút ra qui tắc 
-GV viết bảng qui tắc.
 Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo)
-GV cho thêm số đo chiều dài và chiều rộng của hai hình chữ nhật, yêu cầu HS tính, giải thích.
 Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống 
GV lưu ý HS viết đơn vị đo.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài2 : GV hướng dẫn phân tích
Gợi ý cho HS tóm tắt.
Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3 : GV ghi bảng 
Cho HS nhận xét về đơn vị đo ở câu b, đổi đơn vị đo.
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Thu – chấm điểm– nhận xét 
- Về nhà giải bài 3 vào vở 
HS lên bảng giải bài 4/151
 Bài giải 
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là ;
300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số : 20 cm2
Hs nhắc lại 
HS quan sát hình vẽ, nêu nhận xét về hình
HS tính số ô vuông có trong hình.
 4 x 3 = 12 (ô vuông )
HS tính diện tích hình chữ nhật.
4 x 3 =12cm2
HS dựa cách tính, rút ra qui tắc
Vài Hs nhắc lại 
HS tính diện tích hình chữ nhật, nhắc lại cách tính.
HS đọc yêu cầu, làm bảng con.
Chiều dài
10cm
32cm
Chiều rộng
4cm
8cm
Diện tích hình chữ nhật
10 x 4 = 40 cm2
32 x 8 = 256 cm2
Chu vi hình chữ nhật
(10+4) x 2 = 28 cm2
(32+8)x2=80cm2
 HS đọc đề , giải vào vở1HS lên bảng giải.
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật
14 x 5=70 (cm2)
Đáp số:70 cm2
-
HS đọc đề ,giải vào nháp
Bài giải a
Diện tích hình chữ nhật là
5x3=15 (cm2)
Đáp số : 15cm2
Bài giải b
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9=180 (cm2)
Đáp số : 180cm2
HS nhắc lại qui tắc tính.
Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I . MỤC TIÊU 
 1. HS hiểu 
Sự cần thiết để chăm sóc cây trồng , vật nuôi và cách thực hiện 
Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển bản thân.
 2 . HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
 3.HS có thái độ chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II . CHUẨN BỊ : Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi 
 Một vài bài hát có liên quan đến cây trồng 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 GV hỏi về nội dung bài Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
GV nhận xét.
3.Bàimới Giớithiệubài : GV giới thiệu trựõc tiếpGhi tựa
Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng 
 -GV chia Hs theo số chẵn và số lẻ. HS có số chẵn có nhiệm vụ vẽ và nêu 1 vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của con vật đó . HS có số lể có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm 1 cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của cây trồng đó .
-Kết luận : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. 
Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh 
GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh.
Hướng dân thực hành 
+ Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường nơi em đang sống 
+ Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cay trồng, vật nuôi.
+ Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường 
Củng cố –Dặn dồ :
 Về nhà sưu tầm thêm 1 số hình ảnh về cây trồng và vật nuôi đe åtiết sau thực hành tiếp.
2HS nêu
1HS đọc thuộc phần nội dung bài học.
-HS làm việc cá nhân 
 Một số HS lên trình bày, các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó 
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm nêu.
Các nhóm thực hành 
Thứ ba
Tập đọc
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I . Mục tiêu :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Chú ý các từ ngữ : quay vòng, buồng lái, không vượt, biến mát, không run, cuồn cuộn. cao tít , buồn ngủ . . 
 2 . Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
 Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : phi công, buồng lái, sân bay . 
 Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi, vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
 3.Học thuộc lòng vài khổ thơ
II . Chuẩn bị : Tranh minh h ... à chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời.
-1 số HS trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước .
Nhận xét 
HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. 
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
 - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương 
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI :“ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU 
 Ôn bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác .
Chơi trò chơi “ Nhảy nhanh nhảy đúng “. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chu
II . CHUẨN BỊ : 
 - Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn , đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
 Hoạt động của giáo viên
1 . Phần mở đầu 
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
2 . Phần cơ bản 
-Oân bài thể dục phát triển chung 
Giữa các lần cho các em nghỉ ngơi tích cực . Bước đầu cho các em làm quen với cách xếp hình thành 1 bông hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhip hô, nhạc, trống, gõ phách.
-Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
 GV chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh .
3 . Phần kết thúc 
GV hệ thống lại bài 
Giao bài về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung 
 Nhận xét giờ học 
Tgian 
5phút
10-12phút
10phút
5phút.
 Hoạt động của học sinh
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
 Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2x 8 nhịp .Tập 2-3 lần .
- Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung 
HS chơi thử 1-2 lần 
Chơi chính thức 2-3 lần 
Đi thả lỏng hít thở sâu
Thứ sáu 
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . MỤC TIÊU 
Rèn kĩ năng viết : Dựa bài làm miệng ở tuần trước. HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ năm đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu .
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hướng dẫn HS viết bài :
-GV hướng dẫn:Trước khi viết các em cần coi lại bài tập1(tuần 28) (tiết TLV )
+Đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn còn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý .
+ Viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người đọc hình dung được trận đấu .
+ Nên viết vào giấy nháp trước những ý chính trước khi viết vào vở.
-Tổ chức cho HS viết bài.
GV chấm nhanh một vài bài , nhận xét chung .
4 .Củng cố – dặn dò 
-Yêu cầu những HS chưa viết xong bài vè nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh bài của mình.Về nhà chuẩn bị bài tuần sau .
1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
HS nhắc lại tựa
HS nhắc lại yêu cầu.
2HS kể miệng lại trận thi đấu thể thao.
HS viết bài .
Một vài HS đọc nối tiếp nhau đọc bài viết của mình trước lớp.
Lớp nhận xét 
CHÍNH TẢ
	NGHE – VIẾT:LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I . MỤC TIÊU 
Nghe-viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dể lẩn: s/x, in/inh.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẩn HS nghe – viết 
-GV đọc bài lần 1 .
-GV giúp HS nắm nội dung bài viết :
+Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
-Hướng dẫn –HS tìm từ khó :và nêu GV chốt ghi bảng .
-GV đọc cho HS viết.
GV đọc HS rà soát lại lỗi .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập2 .
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức .
GV thu vở chấm .
4 . Củng cố – dặn dò :
nhắc HS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả . Nhớ và kể lại truyện vui trong bài tập đã làm .
2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con.
Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe.
HS nhắc lại 
2-3 HS đọc lại bài ,cả lớp theo dõi .
HS nêu từ khó theo nhóm, viết bảng con:Giữ gìn, yếu ớt, bổn phận. . .
HS viết vào vở.
HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. 
Cả lớp nhận xét .
Cả lớp làm bài vào vở .
Lời giải a: bác sĩ –mỗi sáng – xung quanh – thị xã-ra sao –sút 
Lời giải b : lớp mình- điền kinh – tin – học sinh .
1 vài HS đọc truyện vui , nói nội dung.
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I . Mục tiêu 
Giúp HS : Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính diện tích hình chữ nhật.
II . Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệubài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép tính cộng.
-GV viết bảng và nêu yêu cầu: 45732 +36194 = ?
-Hướng dẫn HS cách thực hiện.
-GV nhắc nhở HS “muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng điều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang và cộng từ phải sang trái”.
-GV viết bảng cách thực hiện.
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1 Đặt tính rồi tính 
Bài 2 :.
Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
 A 9cm B 
6cm
 D C
Bài 4 : GV Tóm tắt .
Bài toán cho ta biết gì ? bài toán hỏi gì ?
4 . Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét chung tiết học 
- Về nhà xem lại bài của mình 
HS nêu ghi nhớ cách tìm diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa 
HS đọc phép tính, nêu cách tìm kết quả
HS nêu cách thực hiện đặt tính và cách tính.
HS làm bảng con.
5 HS nêu miệng cách cộng.
HS tự làm vào vở rồi chữa bài .
HS làm bảng con.
a/ 18257 + 64439 = b/ 35046 + 26734 =
 52819 + 6546 = 2475 + 6820 =
 1 HS lên bảng Cả lớp giải bài vào vở.
 Giải
Diện tích hình chữ nhật ABCDlà .
X 6 = 54 ( cm2)
Đáp số : 54 cm2
HS đọc yêu cầu bài toán.
Giải
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 -350 = 2000 (m)
2000m = 2 km
độ dài đoạn đường AD là:
2 = 3 = 5 (km)
Đáp số : 5 km
Mĩ thuật
Vẽ tranh tĩnh vật( lọ và hoa)
Mục tiêu
-HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
-Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
-Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật.
II.Chuẩn bị
Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác loại.
Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp.
Hình gợi ý cách vẽ hình và vẽ màu.
III.Các hoạt động lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại(tranh sinh hoạt, tranh phong cảnh, tranh con vật, chân dung...) để HS phân biệt.
-Giới thiệu một số tranh để HS nhận biết về đặc điểm của tranh tĩnh vật:
+Hình vẽ trong tranh(lọ, hoa và quả cây...)
+Màu sắc trong tranh(Vẽ màu như thực hoặc vẽ màu như ý thích)
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ tranh.
-Cho HS xem một vài tranh tĩnh vật để thấy cách vẽ màu và cảm thụ vẻ đẹp của tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
-GV nêu yêu cầu của bài tập:
+Nhìn mẫu thực để vẽ,
+Có thể vẽ theo ý thích: kiểu lọ, loại hoa, màu sắc, thêm chi tiết ,...
-GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-GV giới thiệu những bài vẽ đã hoàn chỉnh, đẹp vàgợi ý HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
-GV nhận xét, xếp loại.
Dặn dò
-Quan sát ấm pha trà.
-Sưu tầm tranh, ảnh các loại ấm pha trà.
HS nhắc tựa
HS quan sát phân biệt được: tranh tĩnh vật với các tranh khác loại, vì sao gọi là tranh tĩnh vật?( là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả... vẽ các vật ở dạng tĩnh)
HS quan sát, nhắc lại đặc điểm của tranh tĩnh vật.
HS quan sát, nhận ra: Cách vẽ hình(vẽ phác hình vừa với phần giáy quy định; vẽ lọ, hoa), cách vẽ màu
HS xem tranh, nêu nhận xét.
HS làm bài.
HS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
SINH HOẠT LỚP
 Nội dung 
 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 2 Giáo viên : Nhận xét thêm , Tuyên dương , khuyến khích và nhắc nhở 
 3.Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 30. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt , phân công tổ trực nhật 
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý : Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp 
 Tước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủu sách vở, đồ 
 dùng học tập các môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_lop_3_tuan_29.doc