Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 21

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 21

Môn : Tập đọc Tiết 61- 62

Chim sơn ca và bông cúc trắng

I . Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rành mạch được toàn bài .

- Hiểu ND : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng.

II. Đồ dùng dạy học :

GV : Tranh minh hoạ

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)’

 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi về nội dung ?

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
17/01/2011
Tập đọc 
61+62
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
Ba
18/01/2011
Kể chuyện 
Chính tả 
21
41
Chim sơn ca và bông cúc trắng
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tư
19/01/2011
Tập đọc
Luyện từ và câu 
63
21
Vè chim 
Từ ngữ về chim chóc . Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 
Năm
20/01/2011
Tập viết 
Chính tả
21
42
Chữ hoa R
Sân chim 
Sáu
21/01/2011
Tập làm văn 
21
Đáp lời cảm ơn .Tả ngắn về loài chim 
Lịch giảng Tuần 21
Ngày dạy 17/01/2011
Môn : Tập đọc Tiết 61- 62
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I . Mục tiêu : 
-Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rành mạch được toàn bài . 
- Hiểu ND : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 
3. Bài mới (28-30 )’
 Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Chim sơn ca và bông cúc trắng
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
GV đọc mẫu 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - Chú ý các từ 
 - Hướng dẫn nghỉ hơi 
 - Giải nghĩa từ
 - buồn thảm
 - trắng tinh
- HS đọc thầm 
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 (xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, ngào ngạt,t ...)
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm //
- HS đọc chú giải SGK
 - HS tìm từ trái nghĩa
 - trắng đều một màu
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc – Nhận xét
Tiết 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV nêu câu hỏi 
1/Trước khi bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
 ( GV cho HS quan sát tranh )
2/Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?
3/Điều gì cho thấy các cậu vô tình đối với chim và hoa ?
 ( Quan tâm HS yếu )
4/Hành động của các cậu bé đã gây ra điều gì đau lòng ?
5/Em muốn nói gì với các cậu bé?
GDMT : Qua câu chuyện em nhận thức được điều gì ?
* Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại.
Hướng dẫn đọc diễn cảm
 ( Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng )
Nhận xét .
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/- Chim tự do bay nhảy, hót véo von trên bầu trời xanh thẳm.
- Bông cúc sống tự do .... của mình.
2/- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng 
3/- Đối với chim : bắt vào lồng mà không nhớ cho ăn.
- Đối với hoa : cắt cỏ và hoa bỏ vào lồng chim.
4/- Sơn ca bị chết . Hoa cúc héo tàn.
5/- Đừng bắt chim, đừng hái hoa / ....
à Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta để cuộc sống luôn đẹp và có ý nghĩa.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Cả lớp nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ? Chuẩn bị bài : Vè chim
Rút kinh nghiệm : ..
------------------------------------------------
Ngày dạy 18/01/2011 Kể chuyện Tiết : 21
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I . Mục tiêu : 
Dựa theo gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS kể lại câu chuyện “Ông mạnh thắng thần gió" và nêu ý nghĩa câu chuyện .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
Bông cúc trắng mọc ở đâu?
Bông cúc trắng đẹp ntn ? 
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ?
Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
Bông cúc muốn làm gì?
Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ?
Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?
Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
Các cậu bé có gì đáng trách?
Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. 
Chia 4 HS thành một nhóm và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
GDMT : Qua câu chuyện em nhận thức được điều gì ?
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
 ( Hỗ trợ : Kể mạnh dạn, tự tin )
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- HS kể lại đoạn 2.( Quan tâm HS: TB, Y )
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
- HS kể lại đoạn 3. 
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
- HS kể lại đoạn 4.
- Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. ( HS: TB, Y )
- Nhận xét nhóm bạn sau khi kể.
- Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta để cuộc sống luôn đẹp và có ý nghĩa.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
-----------------------------------
Chính tả Tiết 41
Tập chép : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I . Mục tiêu : 
Chép chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
 ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )
Làm đúng bài tập 2 a/b .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS viết các từ sau vào bảng con : xem xiếc, chảy xiết, việc làm, viết thư ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập chép chính tả.
* GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép .
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích nói về nội dung gì?
Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
* Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có dấu hỏi, dấu ngã .
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
* GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
Chấm bài.
- HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
- Viết lùi vào một ô, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- HS thi tìm và viết các từ khó đã tìm được ở trên vào bảng con.
- Nhìn bảng chép bài.
- Kiểm lỗi.
Hoạt động 3: (6-8)’ Trò chơi thi tìm từ 
* Bài tập 2 a,b: 
Nhận xét.
 ( Hỗ trợ : Nắm vững các yêu cầu bài tập )
a/ chào mào , châu chấu ,chiền chiện 
trâu , trĩ, trăn 
b/thuốc , chuộc lỗi , rau luộc
bắt buột , chải chuốt 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Sân chim .Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
---------------------------------------
Ngày dạy 19/01/2011 Tập đọc Tiết 63
Vè chim
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè .
 -Hiểu ND : Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim. ( Trả lời được CH 1, CH3 học thuộc được 1 đoạn trong bài vè )
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh một số loài chim
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS đọc lại bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Vè chim 
Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc 
* GV đọc mẫu 
* Hướng dẫn luyện đọc
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
GV chia đoạn
 + Mỗi đoạn 4 dòng thơ
Giải nghĩa từ
 ( Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng, đúng nhịp )
* Học thuộc lòng bài vè 
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đọc nối tiếp 2 dòng thơ ( lon xon, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, nở, nhảy, chèo bẻo, sẻ, nghĩa, ngủ,  ) 
- HS đọc đoạn trước lớp, chú ý cách nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ.
- HS đọc các từ chú thích ; đặt câu với từ : lon xon , tếu.
- Đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV gợi ý tìm hiểu bài
1/ Tìm tên các loài chim trong bài ?
2/Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác ? ( Quan tâm HS: TB, Y )
- Con gà có đặc điểm gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim 
Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì ?
3/Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
* Hoạt động 4 (5-6 )’ Luyện đọc lại. 
 ( Hỗ trợ : Đọc diễn cảm bài vè )
Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
1/- Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
2/- Từ: con sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu ....
- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. ( HS: G, K )
3/- Trả lời theo suy nghĩ.
- HS thi đọc diễn cảm bài vè .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
--------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 21
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
I . Mục tiêu : 
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2,3)
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh các loài chim
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Khi nào, bao giờ, lúc nào .... ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về chim chóc . Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 1 ( miệng ) Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác ?
Bài tập 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?Nhận xét 
* Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.( Quan tâm HS yếu )
Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Nhận xét và cho điểm từng HS.
1/- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
 - Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
2/- HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.( HS: TB, Y )
+ HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
+ HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
+ HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
+ HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
+ HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
+ HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
3/- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS thực hành làm bài
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường./ ......
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Hãy kể tên một số loài chim mà em biết ? Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
--------------------------------
Ngày dạy 20/01/2011 Tập viết Tiết 21
Chữ hoa R
I . Mục tiêu : 
 - Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ríu ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ríu rít chim ca ( 3 lần ). 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa R
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS viết vào bảng con : Q – Quê hương .
Đọc lại câu ứng dụng .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa R
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa R
* Gắn mẫu chữ R 
Chữ R cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
 Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cog trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
- GV hướng dẫn cách viết:
 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẻ 2.
 Nét 2: lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược ,dừng bút trên đường kẻ 2.
* Hướng dẫn viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 ô li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu
Hướng dẫn viết bảng con
 * Viết: : Ríu 
Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
( Hỗ trợ : Bài viết sạch sẽ.)
Chấm, chữa bài.
- HS đọc câu ứng dụng .
 Ríu rít chim ca.
- R , h : 2,5 ô li
- t :1,5 ô li
- r : 1,25 ô li
- i, u, c, m, a : 1 ô li
- Dấu sắc (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Chữ hoa S
Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
---------------------------------
Chính tả Tiết 42
Nghe-viết : Sân chim
I . Mục tiêu : 
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ;biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )
- Làm được bài tập 2a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2b , BT3b
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS viết các từ sau vào bảng con : tuốt lúa, tim thuốc, thuộc bài, lạnh buốt ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Sân chim 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
* GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết .
Đoạn trích nói về nội dung gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?
Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng tr, s .
Yêu cầu HS viết các từ vào bảng con.
* GV đọc bài cho HS viết. 
 ( Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ.)
Chấm bài
Nhận xét bài viết của HS. 
- HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: trứng, trắng ,trên , sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên
- Nghe và viết lại bài vào vở.
( Quan tâm HS: TB, Y )
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a,b
Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 
- HS làm bài : 
2a/ đánh trống , chống gậy,chèo bẻo , leo trèo ,quyển truyện , câu chuyện .
2b/ Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. ( HS: TB, Y )
- Nhận xét, tuyên dương.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..
-------------------------------------------------------
Ngày dạy 21/01/2011 Tập làm văn Tiết 21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim .
I . Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2,3 câu về một loài chim).
- Hỗ trợ : Viết được câu văn đầy đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ BT1.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 
HS đọc lại bài Mùa xuân đến – Trả lời câu hỏi.
Đọc lại đoạn viết tả Mùa hè ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT1 và BT2
 * Bài tập 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
 * Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
1/- HS đọc yêu cầu và trả lời ( HS: TB, Y )
- Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
2/- HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
a/ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả./...
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác .
b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ 
c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 
* Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
GDVSMT : Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên 
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
( Hỗ trợ : Viết được câu văn đầy đủ ý.)
3/- HS lần lượt đọc bài.
- HS tìm cách trả lời các câu hỏi.
- Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS tập nói lời cảm ơn.
Chuẩn bị bài : Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Nhận xét tiết học ./.
Rút kinh nghiệm : ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 21.doc