Giáo án lớp 2 Tuần 18 - năm 2012

Giáo án lớp 2 Tuần 18 - năm 2012

. Mục tiêu

- Kiểm tra KN đọc hiểu văn bản của hs.

- Kiểm tra KT luyện từ và câu của hs

- Gd hs tự giác làm bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.

II. Đồ dùng: Bài kiểm tra, phiếu bài đọc

III. Hoạt động dạy và học

GV nêu nội dung tiết học

- Phát bài kiểm tra ( đọc thầm và làm bài tập) cho HS làm bài tập ( Đề bài trường ra - Đề lưu)

Yêu cầu HS tự làm bài

Quan sát lớp

Thu bài khi hết giờ

- Kiểm tra đọc thành tiếng

- Yêu cầu HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định cuối HKI (khoảng 40 tiếng/ phút) đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

Trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài

GV tổ chức cho HS gắp thăm bài đọc

Nhận xét cho điểm

Nhận xét thái độ làm bài kiểm tra của HS HS lắng nghe

HS nhận bài

HS làm bài

HS lên gắp thăm bài đọc, đọc bài

* HS đọc lưu loát, rõ ràng.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 Tuần 18 - năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Sáng TIẾNG VIỆT
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu - LT&C)
Đề trường ra
I. Mục tiêu 
- Kiểm tra KN đọc hiểu văn bản của hs.
- Kiểm tra KT luyện từ và câu của hs 
- Gd hs tự giác làm bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 
II. Đồ dùng: Bài kiểm tra, phiếu bài đọc
III. Hoạt động dạy và học
GV nêu nội dung tiết học
- Phát bài kiểm tra ( đọc thầm và làm bài tập) cho HS làm bài tập ( Đề bài trường ra - Đề lưu)
Yêu cầu HS tự làm bài
Quan sát lớp
Thu bài khi hết giờ
- Kiểm tra đọc thành tiếng 
- Yêu cầu HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định cuối HKI (khoảng 40 tiếng/ phút) đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài
GV tổ chức cho HS gắp thăm bài đọc
Nhận xét cho điểm
Nhận xét thái độ làm bài kiểm tra của HS
HS lắng nghe
HS nhận bài
HS làm bài
HS lên gắp thăm bài đọc, đọc bài
* HS đọc lưu loát, rõ ràng...
TOÁN
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
( Đề lưu ở trường)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng qua 20, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn dạng ít hơn, nhiều hơn, liên quan đến các đơn vị đo đã học. Nhận dạng hình học.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- GD HS tính tự giác, tính cẩn thận khi làm bài KT.
II. Đồ dùng: Bài kiểm tra (Đề bài do trường ra)
III. Hoạt động dạy và học
GV nêu nội dung tiết học
Phát bài kiểm tra cho HS
Yêu cầu HS làm bài
Quan sát lớp
Thu bài sau khi hết giờ
Nhận xét thái độ làm bài của HS trong giờ kiểm tra.
HS lắng nghe
HS nhận bài KT
HS làm bài
* HS làm bài tốt
Nộp bài kiểm tra
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn)
Đề trường ra
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức của bài viết. Viết được đoạn văn ngắn theo chủ đề nhà trường.
- Làm được phần tập làm văn theo đúng yêu cầu.
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng : HS chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra
III. Hoạt động dạy học
- GV nêu nội dung bài học
- GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra
- Quan sát theo dõi lớp
- Thu bài khi hết giờ
- Nhận xét thái độ làm bài của HS khi làm bài kiểm tra. 
HS lắng nghe
HS làm bài kiểm tra
* HS làm bài kiểm tra tốt, trình bày sạch sẽ, khoa học.
HS thu bài
Chiều	ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng cuối kì 1
I. Mục tiêu: Gióp HS:
- Củng cố các nội dung: Chăm chỉ học tập, Quan tâm giúp đỡ bạn, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn kĩ năng thực hành các chuẩn mực đã học trong kì 1.
- Cã thãi quen vµ ý thøc tù gi¸c thùc hiÖn c¸c chuÈn mùc, hµnh vi ®¹o ®øc ®· häc.
II. Đồ dùng: B¶ng phô ghi mét sè t×nh huèng HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1. Củng cố lí thuyết 
- Nh¾c l¹i tªn c¸c bµi ®¹o ®øc ®· häc.
- Häc tËp, sinh ho¹t ®óng giê cã lîi Ých g×?
- ThÕ nµo lµ gän gµng, ng¨n n¾p? Gän gµng, ng¨n n¾p ®em l¹i lîi Ých g×?
- ThÕ nµo lµ ch¨m lµm viÖc nhµ? Em ®· lµm g× ®Ó gióp ®ì «ng bµ, bè mÑ?
- ThÕ nµo lµ ch¨m chØ häc tËp? Ch¨m chØ häc tËp ®em l¹i lîi Ých g×?
- Trong c¸c néi dung ®· häc, em ®· thùc hiÖn ®­îc nh÷ng néi dung nµo? Cßn nh÷ng néi dung nµo em ch­a thùc hiÖn ®­îc? V× sao?
- KÓ nh÷ng viÖc lµm thÓ hiÖn sù quan t©m, gióp ®ì b¹n?
- V× sao cÇn quan t©m, gióp ®ì b¹n? 
- Tr­êng líp s¹ch, ®Ñp cã lîi Ých g×? Em ®· lµm g× ®Ó gãp phÇn gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch, ®Ñp?
- KÓ mét sè n¬i c«ng céng mµ em biÕt? Em ®· lµm g× ®Ó gãp phÇn gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng?
- Gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng cã t¸c dông g×?
HĐ 2. Thực hành kĩ năng
- GV ®­a ra mét sè t×nh huèng ( BP)
+ Cả lớp đang học bài, Nam ngồi gấp máy bay. 
+ Do mải chơi, Lan quên chưa làm bài tập mẹ giao thì đi làm về.
+ Hà và Mai được phân công chăm sóc bồn hoa trước cửa lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào các bạn cùng dành ít phút để tưới và bắt sâu.
Yªu cÇu HS thảo luận cặp 4 ®­a ra ph­¬ng ¸n xö lý, đóng vai tình huống.
YC các nhóm trình bày, đóng vai tình huống
GV tổng kết ý kiến
GD HS Chăm chỉ học tập, Quan tâm giúp đỡ bạn, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
RÌn cho HS c¸c chuÈn mùc ®· häc
- HS nêu
HS th¶o luËn nhãm 4 theo néi dung c©u hái bªn 
- §¹i diÖn c¸c nhãm nªu ý kiÕn ,líp nx-bs
* HS gi¶i thÝch lµm râ h¬n vÒ c©u tr¶ lêi cña c¸c b¹n. 
thảo luận nhóm 4
- ®¹i diÖn trình bày, 
 * HS giải thích tình huống
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND tiết học?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Trả lại của rơi.
THỂ DỤC 
Bài 35: Trò chơi: Vòng tròn, Nhanh lên bạn ơi
I.Mục tiêu.
 - Ôn 2 trò chơi"Vòng tròn" và "Nhanh lên bạn ơi".Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
- Rèn tính nhanh nhẹn, 
- HS yêu thích các trò chơi ở môn thể dục.
II.Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường,vệ sinh, an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ nhỏ. Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm như bài 32.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học.
- Khởi động.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
Định lượng
4-5phút
1-2phút
1-2phút
1 lần
1 vòng
2x8 nhịp
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
	( * ) GV 
Đội hình khởi động
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
	( * ) GV 
GV
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập
B. Phần cơ bản.
1.Trò chơi "Vòng tròn"
- yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Cho HS điểm số theo chu kì 1-2
GV tổ chức cho HS chơi 
 - GV làm trọng tài HS thi giữa các tổ.
 - GV tuyên dương các tổ có nhiều người múa đẹp, đọc đúng vần điệu và nhảy chuyển đội hình đúng. 
2.Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi"
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi
 - GV điều hành cho cả lớp chơi.
 - Chia lớp làm 2 nhóm, phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển.
 - GV làm trọng tài cho HS thi giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
20-22’ 
8 -10 phút.
1-2 phút
6-8 phút
2-3phút
8-10’
2-3’
4-6’
2-3’
- GV xếp đội hình chơi
* hs nêu cách chơi
 Điểm số 1 2 ; 1-2 đến hết. tập hợp theo vòng tròn ( đi ngược theo chiều kim đồng hồ), vỗ tay tạo nhịp và hát: “Vòng tròn, vòng tròn. Từ một vòng tròn chúng ta cùng chuyển thành hai vòng tròn.” Khi đọc đến thành 2 vòng tròn những em số 1 nhảy sang phải 1 bước, em số 2 nhảy sang trái 1 bước tạo thành 2 vòng tròn, sau đó lại hát “Vòng tròn, vòng tròn. Từ 2 vòng tròn chúng ta cùng chuyển thành 1 vòng tròn.” và chuyển về thành 1 vòng tròn..
HS điểm số
HS chơi có kết hợp vần điệu
- Chơi theo tổ, tổ trưởng điều khiển
-Thi giữa các tổ giáo viên làm trọng tài.
* HS khéo léo trong khi thự hiện các động tác.
* HS nhắc lại cách chơi, luật chơi 
- Chơi cả lớp. GV điều khiển.
Đội hình vòng tròn
- Chia lớp làm 2 nhóm chơi theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
-Thi giữa các nhóm.
* HS nhanh nhẹn, không phạm quy.
C. Phần kết thúc.
 -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài 
 - GV nhận xét, giao bài thực hành ở nhà 
4-5 phút 
1-2phút
1-2phút
1phút
- Cán dự điều khiển cả lớp tập 
-Về ôn lại bài thể dục phát triển chung, ôn các trò chơi đã học.
TIẾNG VIỆT TĂNG
Luyện tập: Ba mẫu câu đã học
I. Mục tiêu: : Giúp HS
- Nắm được cấu tạo ba mẫu câu đã học: câu kiểu: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?, phân biệt được sự khác nhau giữa ba mẫu câu.
- Rèn kĩ năng viết câu đúng.
- GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 1( HĐ 2)
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HĐ 1. Củng cố lí thuyết
- Nêu các mẫu câu đã học?
- Đặt câu theo các mẫu đã học?
- ba kiểu câu đã học khác nhau, giống nhau ở chỗ nào?
HĐ 2. Luyện tập:
Bài 1 ( BP): Trong các câu sau thuộc mẫu câu nào đã học?
a. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.
b. Lớp 2C đang lao động trồng cây.
c. Mẹ đang nhặt rau.
d. Làng xóm chìm đắm trong màn đêm.
e. Ngày mùa, làng xóm thật nhộn nhịp.
g. Bố và mẹ đều là công nhân.
h. Ngọc, Hà , Thủy đang lao động.
i. Cây xoài là cây ăn quả.
Yêu cầu HS làm cá nhân.
Củng cố 3 mẫu câu đã học.
Câu kiểu Ai là gì? ( Ai thế nào ? Ai làm
 gì? ) gồm có mấy bộ phận là bộ phận nào?
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? ( Là gì? Thế nào? ) Trong mỗi câu bài 1
Yêu cầu HS làm cá nhân
- Từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? thường là những từ ngữ chỉ gì?
HS nắm được cấu tạo của mẫu câu đã học, biết đặt câu hỏi tìm từng bộ phận của mẫu câu đã học. .
Bài 3:Viết một đoạn văn 3-5 câu giới thiệu về lớp em có sử dụng các mẫu câu đã học. Chỉ ra mẫu câu trong mỗi câu em vừa đặt.
Yêu cầu HS nêu y/c?
 - làm cá nhân.
Rèn KN viết đoạn văn. Củng cố về đặc điểm của mỗi mẫu câu.
HĐ 3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung luyện tập?
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị Ôn tập cuối HK 1 tiết 3.
- HS nêu ( Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?)
- HS nối tiếp đặt câu.
Hà đang làm bài tập toán.
* HS nêu ( BP thứ nhất đều trả lời cho CH ai?; BP thứ hai trả lời cho CH là gì?/làm gì?/ thế nào?.)
HS nêu y/c 
Làm cá nhân, chữa bài.
Câu kiểu Ai là gì? ( g; i )
Câu kiểu Ai thế nào? ( a; d; e )
Câu kiểu Ai làm gì? ( b; c; h)
* HS đặt thêm câu kiểu đã học.
- HS nêu
- HS nêu YC bài
- HS làm bài 
a. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.
b. Lớp 2C đang lao động trồng cây.
c. Mẹ đang nhặt rau.
d. Làng xóm chìm đắm trong màn đêm.
g. Bố và mẹ đều là công nhân.
e. Ngày mùa, làng xóm thật nhộn nhịp.
h. Ngọc, Hà , Thủy đang lao động.
i. Cây xoài là cây ăn quả.
* HS nêu ( từ chỉ sự vật....)
HS nêu y/c, 
làm cá nhân
* HS viết đoạn văn hay, câu văn xúc tích.
- Vài HS đọc bài 
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học trong HK 1; hiểu ý chính của đoạn, trả lời được các câu hỏi các bài tập đọc. 
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học
- GDHS biết kính trọng và biết ơn ông bà của mình.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc + HTL ( HĐ 1). VBT ( HĐ3)
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV ... ề đường.
- Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
* HS kể mẫu
- Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Thảo luận, kể theo cặp (trong nhóm).
- HS nối tiếp nhau kể từng tranh và cả câu chuyện.
* HS kể đúng ND, giọng điệu, cử chí của nhân vật
- HS nêu: Qua đường; Cậu bé ngoan; Giúp đỡ người già...
- Đọc yêu cầu.
- Vì cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
- Làm bài cá nhân.
VD: 9 giờ ; 11 – 9. 
 Hân ơi!
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bày tới dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
 Bạn Minh Hà 
- 3-5 HS trình bày.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Chuyện bốn mùa.
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính GT của BT số có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ có nhớ. Giải toán nhanh, thành thạo.
- GD HS tính tự giác, tích cực luyện tập. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ BT 2,3
III. Các hoạt động dạy học:
 Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Củng cố về cách đặt tính, cách cộng, trừ có nhớ.
Bài 2 ( BP):
12 + 6 + 8 25 + 15 - 30
36 + 19 - 19 51 + 18 - 11
Bài 2 khác bài 1 ở chỗ nào?
- Yêu cầu HS làm vở
- Chốt cách làm và kết quả đúng.
Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính.
Bài 3( BP) - ( thoát li sgk - thay số liệu) 
 - Yêu cầu trao đổi cặp đôi phân tích bài toán
- yêu cầu HS làm bài vào vở
Củng cố cách giải toán có lời văn dạng toán ít hơn.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng. Lớp làm bảng con.
* Nêu rõ cách đặt tính và tính.
Lớp nhận xét, đánh giá.
* HS nêu
- HS làm vở
- HS trình bày bài, nêu cách làm 
* HS có cách làm nhanh
(12 + 6 + 8 = 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 / 36 + 19 - 19 = 36 + 0 =36/.) 
Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS trao đổi cặp đôi, nêu cách làm.
- HS làm bài
* HS đặt đề toán khác
Lớp nhận xét, đánh giá.
IV/ Củng cố:
- Khi đặt tính rồi tính cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Ôn bài chuẩn bị KTHK 1.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 7 )
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài TĐ + HTLđã học; hiểu ý chính của đoạn, ND của bài, trả lời được câu hỏi của các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
- Đọc bài đúng yêu cầu. Làm đúng các bài tập về LTVC và viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo
 - GDHS biết sống đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, tốt với mọi người xq
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc + HTL( HĐ 1), BP bài 2 ( HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 . Kiểm tra tập đọc + HTL 
 KT như tiết 1. ( nếu còn HS chưa được KT)
GV nêu 1 số câu hỏi trong nội dung các bài tập đọc liên hệ, giáo dục 
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật, nói lời đáp.
Bài 2 - trang 150 ( BP).
Tổ chức cho HS làm bài theo cặp đôi.
Chốt bài làm đúng.
a: lạnh giá/ b: vàng tươi, sáng trưng, xanh mát/ c : siêng năng, cần cù/
YC HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm khác?
YC HS đặt câu với từ vừa tìm
Củng cố về từ chỉ đặc điểm
Hoạt động 3: 
Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô hoặc giới thiệu về bạn lớp mình.
- đề bài yêu cầu gì?
- Một bưu thiếp gồm có mấy phần? đó là phần nào?
- GV theo dõi, uốn nắn.
Yêu cầu HS làm bài 
YC HS đọc bài viết của mình
Rèn kĩ năng viết bưu thiếp.
Viết ngắn gọn nhưng phải đủ ý, đạt mục đích chúc mừng. 
HĐ 4. Củng cố:
- Một bưu thiếp gồm có mấy phần? đó là phần nào?
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Xem lại các kiến thức đã học.
-HS lên bắt thăm bài đọc để chọn bài. Xem bài khoảng 2 phút.
Đọc bài trước lớp. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm đôi.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
- HS nêu ( vàng, xanh, rét, )
* HS đặt câu
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu ( 3 phần: phần đầu, ND, phần cuối)
* HS nói mẫu
- HS làm bài vảo vở. 
- HS tiếp nối đọc bài viết của mình.
* HS có bài viết hay, có sáng tạo.
Lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay nhất.
SINH HOẠT
Tổng kết thi đua tháng 12. Sơ kết học kì 1
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :- Tổng kết thi đua của tháng 12. Sơ kết các hoạt động của lớp trong HKI năm học 2010-2011 vừa qua. Thấy được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong HKI để có hướng sửa chữa và phấn đấu trong HKII.
- Tự giác kiểm điểm, thẳng thắn góp ý phê bình xây dựng tập thể lớp. Xây dựng kế hoạch cho HKII và bàn được biện pháp khắc phục những tồn tại trong học kì I.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện tác phong, lập thành tích cao trong các hoạt động của HKII.
 II- Nội dung
1 - Tổng kết thi đua tháng 12 & Sơ kết HK 1
- Lớp trưởng nhận xét ưu điểm ; nhược điểm nổi bật của lớp thông qua các hoạt động chính trong suốt HKI
 + Việc thực hiện nề nếp nội quy của trường lớp.
+ Kết quả và ý thức học tập 
	+ Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp
	+ Thể dục - múa hát tập thể
	+ Các hoạt động khác.
- Các thành viên khác bổ sung, cùng nhau bàn biện pháp khắc phục các tồn tại nổi bật trong HKI.
- HS bình bầu thi đua khen thưởng trong HKI . Ghi bảng Danh dự của lớp. GV lập danh sách khen thưởng.
- Giáo viên sơ kết những nội dung nổi bật trong HKI của lớp. Đánh giá ưu , nhược điểm của cả lớp ; nhắc nhở một số cá nhân tiêu biểu. Duyệt danh sách HS được khen của HKI. GV lập danh sách HS khen thưởng.
2 - Phổ biến công tác HKII
- Giáo viên phổ biến các nội dung hoạt động chính trong HKII.
- Chuẩn bị tốt SGK, đồ dùng học tập cho HKII.
- Phân công nhóm giúp bạn khuyết tật trong các tháng HKII.
3- Văn nghệ
- Học sinh biểu diễn văn nghệ theo nhóm, cá nhân...
Chiều TIẾNG VIỆT TĂNG
Luyện tập viết về con vật
I. Mục tiêu:
- HS biết viết đoạn văn kể về con vật nuôi trong nhà.
- Rèn KN viết về con vật một cách chân thực, tự nhiên, ngắn gọn, đủ ý.
- GDHS yêu quý, có ý thức chăm sóc con vật có ích.
II.Đồ dùng dạy học: BP chép đề bài ( HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1. Củng cố lí thuyết 
- Gia đình thường nuôi những con vật gì? 
- Em làm gì để chăm sóc con vật đó?
- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?
HĐ 2. Thực hành
GV đưa ( BP). Gia đình em nuôi rất nhiều con vật, em hãy viết đoạn văn kể về con vật em yêu quý nhất.
Đề YC gì?
Khi viết về con vật cần nêu những gì?
Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bµi c¸ nh©n.
YC HS trình bày bài
GD HS luôn yêu quý vật nuôi, có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi có ích.
- NhËn xÐt giê häc
- HS nêu ( gà, mèo, chó,..)
- cho ăn, cho uống nước,
- em rất yêu quý con vật đó
- HS đọc đề bài
- viết đoạn văn kể về con vật em yêu quý nhất.
* Giới thiệu con vật định kể
Nêu đặc điểm nổi bất về hình dáng, hoạt động, thói quen,
Tình cảm của mình dành cho con vật
- Em chăm sóc nó như thế nào.
- Vài HS nhắc lại
* HS nêu câu văn giới thiệu về con vật, câu văn nói về đặc điểm nổi bật
- viết liên kết các câu thành đoạn
- HS viết vở
* HS viết đoạn văn hay, chân thực, có sáng tạo...
- Mét sè em tr×nh bµy tr­íc líp, líp theo dâi, nhËn xÐt.
Gia đình em nuôi rất nhiều con vật nhưng con vật em thích nhất vẫn là chú chó. Chú về nhừ em ở đã lâu rồi. Em đặt tên cho chú là Cún Bông. Cúng Bông luôn khoác trên mình một chiếc áo choàng màu vàng nhạt, mượt như nhung. Đôi tai nhỏ xinh như hai cái lá khế mềm mại. Tối đến những khi có tiếng động lạ là đôi tai của chú dỏng lên để nghe ngóng tình hình. Đêm đến tiếng sủa đanh, vang làm cho bọm trộm khiếp sợ. Cún Bông đi bằng hai chân rất giỏi. Những lúc em đi học về, chú chạy ra tận cổng đón em. Đuối vẫy tít, mừng quýnh, miệng kếu lên như muốn hỏi: “ Cô chủ đi học về đáy à! Cô có mệt không? Hôm nay, cô đi học có vui không?”. Em rất yêu Cúng Bông. Những lúc rảnh rỗi, em thường đi câu cá về cho chú ăn và chơi với chú. Em hứa sẽ không đánh, đập chú và chăm sóc chú chu đáo hơn. Cún Bông của em là thế đó. Rất thông minh và ngoan ngoãn.
Luyện chữ: Đ/c Nhàn dạy
 TOÁN TĂNG
Bài kiểm tra môn: Toán
	 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra về cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; ngày, giờ; nhận dạng hình; ngày, tháng.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- Có hứng thú làm các bài tập. 
II. Chuẩn bị: giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy - học: 
GV nêu ND tiết học.
GV chép đề lên bảng
Thu bài khi hết giờ
- Lắng nghe
- HS làm bài
* HS làm bài chính xác, trình bày khoa học
Đề bài:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu1: 28l + 25l - 50l = ?
 	A. 3 B. 53l C. 3l D. 2l
Câu2: 4dm + 20cm = ?
 	A. 24cm B. 60 cm C.6cm D. 42cm 
Câu 3: 23 <  < 26. Số cần điền vào  là:
 	A. 22 và 23 B. 23 và 24 C. 24 và 25 D. 25 và 26
Câu 4: Hiện nay mẹ 38 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
 	A. 44 tuổi B. 33 tuổi C. 43 tuổi D. 88 tuổi 
Câu 5. Nếu thứ năm tuần này là ngày 18 tháng 12 thì thứ tư tuần trước là ngày.......tháng..... 
 	A. 25 tháng 12 B. 11 tháng 12 C. 24 tháng 12 D. 10 tháng 12
Câu 6 Mẹ đi làm về vào lúc 17 giờ. Hỏi lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
9 + 38 74 + 26 6 + 39 54 + 27
Bài 3: Việt cân nặng 39kg, Việt cân nhẹ hơn Nam 4kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?( 2 điểm)
Bài 4: Tìm một số biết rằng tổng của số đó với 35 thì bằng 78? (1 điểm)
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
 24 6 1
+ 6 +1 +7
 40 42 5 6
Bài 6: (1 điểm) Hình vẽ bên có:
	. hình tam giác
	. hình tứ giác
Đáp án và biểu điểm chấm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu1: C. 3l 
Câu2: B. 60cm 
Câu 3: C. 24 và 25 
Câu 4: C. 43 tuổi 
Câu 5. D. 10 tháng 12
Câu 6 A. 5 giờ 
Bài 2: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng không cho điểm
Bài 3: Nam cân nặng số ki-lô-gam là: ( 0,5 điểm )
 39 + 4 = 43 ( kg) ( 1 điểm )
 Đáp số : 43 kg	( 0,5 điểm )
Bài 4: 	Gọi số phải tìm là x. theo bài ra ta có: ( 0,25 điểm )
 x + 35 = 78	 ( 0,25 điểm )
x = 78 - 35
x = 43	( 0,25 điểm )
Vậy số phải tìm là 43	 ( 0,25 điểm )
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
 9
 3
 2
 6
 + 
 1
 + 
 + 
 24 6 1
 6 1 7
 40 42 5 6
Bài 6: (1 điểm) Hình vẽ bên có:
	2 hình tam giác ( 0,5 điểm )
	7 hình tứ giác	( 0,5 điểm )
Phượng Hoàng, ngày 24 tháng 12 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc