Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 13 đến tuần 15

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 13 đến tuần 15

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

B. Đồ dùng dạy học.

q Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 22 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 13 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13
Bài dạy : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn (12 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Ví dụ:
+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
+ Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
+ Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
+ Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ?
* Bài toán:
+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?
+ Con bao nhiêu tuổi ?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn 
Kết luận: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy lần số bé.
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
 * Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài 
 Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào?
+ Về nhà làm bài1, 2/69 VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
+ Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới 
+ Sốâ ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông hàng trên
+ 30 tuổi
+ 6 tuổi
+ Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 ( lần)
+ Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
+ Gấp 4 lần
+ Bằng ¼ của 8
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 sô lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách ngăn trên 
 Đáp số: ¼ 
+ Học sinh làm vào vở.
TUẦN:13 Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn.
Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: L. tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Yêu cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng 
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò phút
+ Về nhà làm bài 1,2,3/70 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
+ Học sinh giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
HSlàm bài vào vở.
Chữa bài.
HSNêu.
Toán
BẢNG NHÂN 9
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 9.
Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng 
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng 
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhâïn xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài rồi h.sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét tiết học .
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Cả lớp đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở
+ Bảng nhân 9
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ nănghọc thuộc bảng nhân 9.
Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới 
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành
Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong phần a)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Học sinh làm vào vở
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc bài toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình 
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh làm một vài phép tính nữa, sau đó yêu cầu các em tự làm tiếp bài, 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/72 vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài 
+ Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống
+ Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Toán
GAM
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg.
Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu mối quan hệ giữa gam và kilogam 
+ Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học 
+ Đưa ra chiếc cân đĩa,1 quả cân 1 kg, 
+ Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân
Kết luận : 
+ Gam là một đơn vị đo khối lượng nhỏhơn kg. Gam víêt tắt là g, đọc là gam .
* Hoạt động 2: Luyện tập. - Thực hành 
* Bài 1:
+ Giáo viên chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân
* Bài 2:
+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?
* Bài 3:
+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
* Bài 4:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Kết luận : Ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 5/66
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.
HS đọc: 2g,13g,65g,124g...
HSđọc số cân.
2HS thực hành .
Nêu cách làm.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số g sữa trong hộp có là:
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố cách so sánh các khối lượng.
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đồ ... : 
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần?
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
 Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm 
 Tóm tắt:
 9hs :1 hàng
 234hs :  hàng ?
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
+ Đọc bài toán 
+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần
+ Là số 432 m
+ Là 432m :8 = 54m
+ Là 432m : 6 = 72m
+ Ta chia số đó cho số lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài 
Tuần15 Thứ ba ngày 2 tháng12 năm2008
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/79 
2.Bài mới
* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số 
* Phép chia 560 : 8
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học .
Kết luận : 
+ Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Viêt sẵn hai phép tính .
- Hướng dẫn học sinh kiểm tra phép chia .
- Yêu cầu học sinh trả lời
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. 
+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
+Nêu cách làm.
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi vài học sinh đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
Thư ùtư ngày 3 tháng 12 năm 2008
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
A.MỤC TIÊU HỌC TẬP:
 Giúp học sinh:
 Biết cách sử dụng bảng nhân
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng nhân như trong Toán 3
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3Vở BT
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: G.thiệu bảng nhân 
+ Treo bảng nhân
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng 
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
+ Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. 
Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân 
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Một học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Hướng dẫn học sinh làm bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
+ 1 học sinh.
+ Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
+ Học sinh làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008
TOÁN
 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách sử dụng bảng chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng chia như trong sách giáo khoa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 
+ Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
+ Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia 
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng
+ Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Có 11 hàng,11 cột
+ Đọc các số: 1, 2, 3,,10
+ Bảng chia 2
+ Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số trang bạn Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang )
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang )
 Đáp số: 99 trang
 nào đã học ?
+ Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia10 
Kết luận : 
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia 
Mục tiêu:
 Biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
+ Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4
+ Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
+ Ta có 12 : 4 = 3
+ Tương tự 12 : 3 = 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
* Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài4
+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về ôn bảng chia 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy.
Tuần : 15
Tiết : 75
Bài dạy : 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài tập.
+ Nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
+ Học sinh rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
+ Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
+ Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu cả lớp làm baì
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
 213 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
 x 3 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 639 + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
+ Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan13-15.doc