Giáo án Tập viết 3 kì 2 - Nguyễn Thị Cúc

Giáo án Tập viết 3 kì 2 - Nguyễn Thị Cúc

Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )

I. Mục đích yêu cầu:

 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

II. Đồ dùng

 GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu.

 HS : Vở tập viết

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1391Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viết 3 kì 2 - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19. 	Ngày dạy: / /
Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em viết đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
- N (Nh), R, L, C, H.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con.
- Nhà Rồng
- HS tập viết bảng con : Nhà Rồng.
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng
+ HS viết bài vào vở
Tuần 20	Ngày dạy: / /
Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết dúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều.thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : Nhà Rồng, Nhớ
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
GV nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV QS động viên những em viết yếu.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà ôn bài.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
+ N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr )
- HS QS.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T (Tr)
- Nguyễn Văn Trỗi
- HS tập viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn.
+ HS viết bài vào vở
Tuần 21.	 Ngày day: / /
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Básay lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* GDBVMT – khai thác trực tiếp: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu tên riêng : Lãn Ông.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
(*)Sản vật quý nối tiếng ở Hà Nội như ổi ở Quảng Bá, cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đaò rất đẹp. Chúng ta tự hào về đất nước ta.
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Nguyễn Văn Trỗi, Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nươc phải thương nhau cùng.
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- HS QS.
- Tập viết Ô, L, Q vào bảng con.
- Lãn Ông
– Tập viết từ ứng dụng.
 Ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- HS tập viết bảng con : Ổi, Quảng, Tây.
- HS nghe
- HS viết bài vào vở
Tuần 22	 	 Ngày dạy: / /
Ôn chữ hoa P
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang.vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* GDBVMT – khai thác trực tiếp: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết.
GV nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về : Phan Bội Châu.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND các địa danh trong câu ca dao
(*)Chúng ta tự hào và yêu quê hương đất nước, nơi đây có địa hình đẹp: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc. Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
3. HD HS tập viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Lãn Ông, ổi Quảng bá cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người.
- P ( Ph ), C ( Ch ), B, T, G ( Gh ), Đ, H, V, N
- HS QS
- Luyện viết P, Ph, B trên bảng con.
- Phan Bội Châu
- HS tập viết Phan Bội Châu vào bảng con
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- HS tập viết bảng con : Phá, Bắc.
- HS viết bài vào vở.
Tuần 23.	Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa Q.
I. Mục đích yêu cầu:
	- viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê emnhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*GDBVMT – khai thác trực tiếp: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và tên riêng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
- GV đọc : Phan Bội Châu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS viết trên bảng lớp.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
GV nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ
(*) Quê hương đất nước Việt Nam có cảnh đẹp bình dị của một miền quê. Chúng ta yêu quê hương và tự hào về cảnh đẹp đó.
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ....
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- Q, T, B.
- HS QS, tập viết Q, T, S vào bảng con.
- Quang Trung
- HS tập viết Quang Trung vào bảng con
Quê em đồng lúa nương râu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
- HS tập viết bảng con : Quê, Bên
- HS nghe
+ HS viết bài vào vở
Tuần 24.	Ngày dạy: / /
Ôn chữ hoa R
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dong) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấycó ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa R, viết mẫu tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
GV nhận xét.
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
- GV QS động viên, HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- Quang Trung.
 Quê em đồng lúa nương dâu
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
- P ( Ph ), R.
- HS QS
- Tập viết chữ R, PH, H trên bảng con
Phan Rang.
- HS tập viết bảng con : Phan Rang.
Rủ nhau đi cấy đi cày
 Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
- HS viết bảng con : Rủ, Bây
+ HS viết bài vào vở
Tuần 25. 	Ngày dạy: / /
Ôn chữ hoa S
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảyrì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Phan Rang, rủ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
GV nhận xét
b. Viết từ ứng dụng, tên riêng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 t ... 
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt ....
c. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng : năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV động viên, giúp đỡ HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Tân Trào, Dù ai đi ngược về xuôi ......
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- T ( Th ), L.
- HS QS.
- HS tập viết Th, L trên bảng con
+ Thăng Long.
- HS tập viết trên bảng con
+ Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- HS tập viết trên bảng con : Thể dục
+ HS viết bài vào vở tập viết
Tuần 29
	Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	*GDBVMT – khai thác gián tiếp: Giáo dục Hs cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa T (Tr), tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước ?
- GV đọc : Thăng Long, Thể dục.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi ....
c. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi ...
 (*)Cho HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trêmn cành), từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Thăng Long. Thể dục thường xuyên ....
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- T ( Tr ), S, B.
- HS QS.
- HS tập viết Tr, S trên bảng con
+ Trường Sơn
- HS tập viết trên bảng con.
 Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- HS tập viết hai chữ : Trẻ em.
+ HS viết bài
Tuần 30
 	Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa U
I. Mục đích yêu cầu 
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng:Uốn câycòn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa U, viết bảng tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Trường Sơn, Trẻ em.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa 
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Uông Bí là tên riêng 1 thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
3. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- U, B, D
- HS QS
- Tập viết chữ U trên bảng con
+ Uông Bí.
- HS tập viết trên bảng con.
 Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô
- HS tập viết bảng con Uốn cây.
+ HS viết bài vào vở
Tuần 31
	 Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa V
I. Mục đích yêu cầu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay... cần nhiều người (1 lần) bắng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa V, tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Uông Bí.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng ?
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu ứng dụng : vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang, muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn việc
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ V, L, B.
- HS QS
- Tập viết chữ V trên bảng con.
+ Văn Lang.
- HS tập viết trên bảng con
 Vỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người
- HS tập viết trên bảng con : Vỗ tay.
+ HS viết bài vào vở.
Tuần 32
	Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa X.
I. Mụcđích yêu cầu
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng : Tố gỗ ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước.
- GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ X
b. Luyện viết tên riêng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV qs giúp đỡ HS
4. GV chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét.
+ Đ, X, T
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con
+ Đồng Xuân
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con.
+ HS viết bài vào vở
Tuần 33
	Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa Y
I. Mục đích yêu cầu
	Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng viết trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ Y.
b. Luyện viết tên riêng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- P, Y, K
- HS QS
- HS tập viết chữ Y trên bảng con.
- Phú Yên
- HS viết Phú Yên trên bảng con
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho
- HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con
- HS viết bài vào vở
Tuần 34
	 Ngày dạy / /
Ôn chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu
 Viết đùng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng : Tháp Mười... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Đọc từ ứng dụng.
- GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ A, D, V, T, M, N, B, H
- HS QS
- Tập viết các chữ A, M, N, V vào bảng con.
- An Dương Vương.
- HS tập viết bảng con An Dương Vương.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS tập viết vào bảng con : Tháp Mười, Việt Nam.
+ HS viết bài vào vở tập viết
Tuần 35 	Soạn ở phần Tập đọc,

Tài liệu đính kèm:

  • docT viết 3 t2.doc