Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Hướng dẫn đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp

+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng

+ GV gọi HS giải nghĩa

- Đọc từng đoạn trong nhóm

3. Tìm hiểu bài.

+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn

- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả.; ông phải đi bán báo để kiếm sống và tự học tập . Nhờ tài năng và sự lao đông không mệt mỏi ông đó trở thành 1 nhà Bỏc học vĩ đại góp phần thay đổi bộ mặt thế giới

+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?

 

doc 16 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 453Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
tập đọc - kể chuyện: nhà bác học và bà cụ
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: Ê-đi-xơn, nổi tiếng, khắp nơi, lóe lên, nảy ra. Đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.	
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
B. Kể truyện
 1.Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
 2. Rèn kĩ năng nghe: 
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC:
 Đọc thuộc lòng bài thơ "Bàn tay cô giáo" 
 ? Em hiểu thế nào về hai câu cuối của bài thơ ?
 GV nx 
 3-5'
- 2 hs đọc
- Hs trả lời
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài :
 Nêu MĐYC tiết học.
- ghi đầu bài
28-30
- HS đọc tên bài
2.Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn đọc từ khú
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
Nờu từ khú
đọc từ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả.; ụng phải đi bỏn bỏo để kiếm sống và tự học tập . Nhờ tài năng và sự lao đụng khụng mệt mỏi ụng đó trở thành 1 nhà Bỏc học vĩ đại gúp phần thay đổi bộ mặt thế giới
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự 
quan tâm -> con người và lao động miệt mài của nhà bác học. để thực hiện bằng được lời hứa
Theo em, khoa học mang lại lợi ớch gỡ cho con người?
-Gv chốt lại: Khoa học gúp phần cải
tạo thế giới, cả thiện cuộc sống của
con người, làm cho cuộc sống con người tốt hơn sung sướng hơn
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Vừa rồi cácc em đã tập đọc truyện “Nhà 
bác học và bà cụ” theo cách phân vai. Bây giờ các em sẽ không nhìn sách tập kể lại từng đoạn chuyện theo cách phân vai đó.
 17'
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất
C. Củng cố - dặn dò:
 3-5'
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới., đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
ê-đi-xơn
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn về Ê-đi-xơn. 
 - Làm đúng các bài tập về các âm dễ lẫn (tr/ch) và giải đố.
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
iII, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC: 
GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
 HS + GV nhận xét.
 3-5'
- 2HS lên bảng viết 
- cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài :
 Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài. 
28-30'
- 3 HS đọc nối tiếp tên bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa nh thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là ngời giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con ngời.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài đợc viết hoa? Vì sao? 
Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò: 
 2-5'
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 hs nêu
* Đánh giá tiết học.
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập đọc: cái cầu
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng : xe lửa, bắc cầu. đãi đỗ, Hàm Rồng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu các từ ngữ trong bài: chum, ngòi, sông Mã.
 Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha , tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra rất đẹp, rất đáng yêu.
 3. Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC: 
 - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? 
 - HS + GV nhận xét.
 3-5'
- 3 hs nối tiếp kể lại câu chuyện
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
 - ghi đầu bài.
30'
 1'
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
15'
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
Hướng dẫn đọc từ khú
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Nờu từ khú
đọc từ khú
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
NX
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
12'
1 HS đọc
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
- HS nghe
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
-Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió. lá tre, chiếc cầu, cầu ao...
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ 
- HS nghe 
- 2HS đọc cả bài 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn
- 1 vài HS thi đọc thuộc khổ thơ
em thích
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò :( 2-5 phút)
 2-5'
- Nêu lại nội dung bài thơ ?
- 2 hs nêu lại nd bài,
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
luyện từ và câu: 
từ ngữ về sáng tạo. dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi
I, mục đích yêu cầu
 1.Mở rộng vốn từ về sáng tạo.
 2.Ôn luyện về dấu phẩy ( dứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điẻm) dấu chấm. Dấu chấm hỏi.
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC: 
- Làm BT2, 3 tiết 21 
 - HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới: :
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học	 
- ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
a. Bài tập 1: 
3- 5'
 30'
- 2 hs làm bài
Dựa vào bài đọc đã học tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ:
- chỉ trí thức	
- chỉ hoạt động của trí thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- ... 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
5. Củng cố- dặn dò: 
 - Nêu nội dung bài? ; 
2-5'
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. 
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
một nhà thông thái
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn văn: Một nhà thông thái.
 2. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
II đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC: 
 2-4’
 GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt 
-> GV + HS nhận xét
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đề bài:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị 
28-30
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
 Y/c h/s quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí, năm sinh, năm mất của ông: đọc chú giải từ mới trong bài ( thông thái, liệt)
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng: Trương Vĩnh Kí
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm 
3. HD thu vở chấm
a. Bài tập 2 (a)
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Nhắc h/s chú ý: để tìm đúng từ theo nghĩa đã cho, các em cần chú ý từ đó phải chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
GV lưu ý: từ ngữ cần tìm phải là từ chỉ hoạt động
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá..á, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi.....
- Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dạo chơi, dang tay. dấy binh, sử dụng, dỏng tai....
- Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giãy giụa. giả danh, gióng giả, giương cờ..
4. Củng cố - dặn dò:( 2-5 phút)
- Nêu ND chính của bài 
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
tập làm văn:
nói , viếtvề người lao động trí óc
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng nói: 
 Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hàng ngày, cách làm việc của người đó).
 Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
 II, Đồ dùng dạy học
 4 tranh ở tiết TLV tuần 21
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
KTBC: 
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
 GV + HS nhận xét.
3-5'
- 2 hs kể
B. Bài mới: 
. GV giới thiệu Mbài: 
Nêu ĐYC tiết học
- ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1:
30'
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
Kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết?
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? Em
- VD: Bác sĩ, giáo viên , kĩ sư xây dựng, kĩ sư cầu đường...
 Có thể kể về người thân trong gia đình( ông, bà ,chú, bác, anh chị...); một người hàng xóm...
Yêu cầu h/s kể theo gợi ý:
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng cần thiết như thế nào với mọi người?
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
VD: Người lao động trí óc mà em kể là bố em. Bố em là bác sĩ, công việc của bố rất vất vả. Hàng ngày bố đến bệnh viện để chữa bệnh cho nhân dân........
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, 
Thu một số bài 
3. Củng cố- dặn dò: 
2-3'
- Nêu lại nội dung bài.
NX tiết học, biểu dương h/s học tốt
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập viết: ôn chữ hoa p
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa P(Ph) thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P, B, C, T, G, Đ, Y, H. Viết tên riêng: Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ.
 Viết câu ca dao: Phá Tam Giang nói đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDBVMT: GD tỡnh yờu quờ hương, đất nước qua cõu ca dao: Phỏ Tam Giang nối đường ra Bắc? Đốo Hải Võn hướng mặt vào Nam.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa: P (Ph)
 Từ ứng dụng: Phan Bội Châu
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC:
 Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? 
 GV đọc: Lãn Ông, ổi 
HS + GVnhận xét.
5'
- 2 hs nhắc lại
1 hs viết trên bảng, CL viết bảng con
B. Bài mới: 
1. GTB - Nêu MĐYC tiết học
Ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa
30'
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- HS quan sát, nghe.
Chữ P : Nét 1: Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4 viết nét giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, DB trên ĐK2
Nét 2: ĐB ở giữa ĐK2 và ĐK 3 viết nét Cong trên có 2 đầu uốn vào trong., DB ở giữa ĐK3 và ĐK2 gần ĐK 3
- Viết chữ h cạnh chữ P ta được chữ Ph
Chữ T : Đặt bút ở giữa ĐK 2 và ĐK 3 viết nét cong trái dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.
N 2: Từ điểm dừng bút ở N 1 viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.( gần ĐK 4 )
N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, viết nét cong trái to cắt nét lượn ngang tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống dưới , phần cuối uốn nét cong vào trong dừng bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.
- HS viết bảng con Ph và chữ T, V
Chữ V: 
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang.giữa ĐK3 và ĐK 4, như nét 1 của chữ I, K, H
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK 1.
N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2 đổi chiều bút đưa lên viết nét móc xuôi phải dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.	
à GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc từ ứng dụng. tên riêng: Phan Bội Châu
- GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là 
một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt NamNgoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ 
yêu nước..
- HS nghe.
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
+ Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- Cách nhau con chữ O
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km ,
Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20 km, cách Huế 71,6km.
- HS nghe.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
à GV sửa sai cho HS.
3. HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu
GV nêu yêu cầu
Viết chữ P : 1 dòng	
Viết chữ Ph, B: 1 dòng
Viết tên riêng : Phan Bội Châu: 1 dòng
Viết câu ca dao: 1 lần
- HS nghe.
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
5. Củng cố- dặn dò: 
 - Nêu lại ND bài học; 
Nhận xét tiết học
2'
- HS nghe.
Bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Duyệt của Ban giỏm hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.doc