Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28-35

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28-35

tiếng việt

Bài: ÔN TẬP và kiểm tra giữa HỌC KÌ Ii Tiết 1

(ôn tập)

I. Mục đích yêu cầu:

a. Kiến thức:

- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

b. Kỹ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.

+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.

c. Thái độ:

- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

* HS: SGK, vở.

 

doc 124 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3675Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28-35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chu đáo.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
GDMT (gián tiếp): Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu,  Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.
- Gv nhận xét bài kt.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta làm việc gì cũng phải thận trọng, chu đáo.Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng” sẽ cho ta biết điều đó qua chú Ngựa Con.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
+ GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu,  Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc ĐT.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật, đúng nội dung.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
-Hướng dẫn hs đọc đoạn 2. Gọi 2 hs đọc
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
- Gv yêu cầu 4 Hs phân vai đọc tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.(nguời dẫn chuyện, ngựa cha, ngựa con)
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
5/Củng cố – dặn dò.
+ Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật như thế nào?
+ Câu chuyện giúp chúng ta thêm những hiểu biết gì?
-Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi.
-Nhận xét bài học.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đocï ĐT
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
-Hs đọc thầm đoạn 2
+Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
+Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
-Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
-Hs quan sát tranh minh họa.
-Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
-4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs nhận xét.
+ thật vui vẻ, đáng yêu, 
+ thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục  nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kĩ năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa T (th).
-Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (th) hoa.
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ T (th)
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T(Th).
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Thăng Long.
- Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn) đặt.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Tập thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiêù thuốc bổ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ L: 1 dòng.
+ Viế chữ Thăng Long: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
5/Tổng kết – dặn dò.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa T (Tr)
-Nhận xét tiết học.
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc tên riêng: Thăng Long.
.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: thể dục.
PP: Thực hành
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
* Kiểm tra đánh giá,.
-HS đem vở cho gv chấm.
-Nhận xét.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề. Cuộc chạy đua trong rừng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận x ... i thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Nghệ nhân Bát Tràng”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bát Tràng, cao lanh.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2)
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân luyện tiết 3.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Củng cố lại cho Hs về nhân hoá, cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 5
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tiết 4.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khô hài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Đi làm một công việc khẩn cấp.
Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2).
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Sao Mai”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.
- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét bài học
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 7)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 8)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 3 Tuan 1927CKTKN.doc