Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 30-35

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 30-35

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc

Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tính hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.

Kĩ năng:

- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.

Thái độ:

- Giáo dục tinh thần vượt khó.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.

+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.

-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

* HS: SGK, vở.

 

doc 92 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3034Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 30-35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tính hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.
Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục tinh thần vượt khó.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét bài.
3/Giới thiệu và ghi tựa đề: Gặp gỡ ở Lúc-xăm –bua.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-Xăm-Bua, lớp 6, đàn tơ- rưng, tuyết, hoa lệ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đồng thanh.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở thú vị?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn muốn biết Hs Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì
+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này?
(Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.)
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục đích yêu cầu: Hs dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
5/.Củng cố– dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
-Nhận xét bài học.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc đồng thanh.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh.
-Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt Nam.
+Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói Tiếnng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét..
-Hs đọc thầm đoạn 2, 3.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4 Hs thi đọc đoạn 3.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
+Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
+Khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có âm s/x.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và ghi tựa đề. Liên hiệp quốc
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?
+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em viết: 24-10-1945 ; 20-9-1977.
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
(phát triển, liên hợp quốc, thành viên,..)
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Giúp Hs biết viết những tiếng có vần dễ lẫn tr/ch.
+ Bài tập 2a:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình.
 Chiều chuộng – ngược chiều – chiều cao.
5/Củng cố– dặn dò.
-HS tập viết lại từ khó đã viết saiù.
-Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
-Nhận xét tiết học.
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 –2 Hs đọc lại bài viết.
+ Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
+ Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
+ 20 –9 – 1977.
- Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
TẬP ĐỌC.
MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu.
+ HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời các câu hỏi:
+ Đế thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và ghi tựa đề.
Mỗi ngưòi, mỗi con vật đều có mái nhà riêng của mình. Nhưng muôn loài trên trái đất đều cùng chung một mái nhà. Bài thơ các em học hôm nay sẽ nói về điều đó.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
*Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, thân ái.
- Gv cho Hs xem tranh.
*/Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
+Gv cho Hs giải thích các từ mới: dím, gấc, cầu vồøng.
+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho hs tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọ ... i thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Nghệ nhân Bát Tràng”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bát Tràng, cao lanh.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2)
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân luyện tiết 3.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Củng cố lại cho Hs về nhân hoá, cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 5
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tiết 4.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khô hài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Đi làm một công việc khẩn cấp.
Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6
(ÔN TẬP)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2).
b. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Sao Mai”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.
- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét bài học
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 7)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 8)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tieng Viet 3 Tuan3035CKT.doc