Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. MỤC TIÊU:

 TẬP ĐỌC.

* Đọc:

- Đọc đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

*Đọc - Hiểu:

- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.

- Nắm nội dung của bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.

KỂ CHUYỆN.

* Rèn luyện kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

* Rèn luyện kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phấn màu, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 14 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 85, 86: Buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
 Tập đọc.
* Đọc:
- Đọc đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.. 
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
*Đọc - Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Nắm nội dung của bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. 
kể chuyện.
* Rèn luyện kĩ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
* Rèn luyện kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phấn màu, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
Tập đọc
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
*Kiểm tra, đánh giá
- 2HS đọc thuộc và TLCH
- GV nhận xét, cho điểm.
2’
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: như mục I.
*Trực tiếp.
- GV giới thiệu, ghi tên bài. 
2. Luyện đọc:
2’
a/ GV đọc diễn cảm toàn bài: 
- Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi HS khi luyện tập.
- Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
- Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động.
* Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm.
-HS theo dõi SGK.
15’
b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp từng câu.
* Từ khó đọc: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga - rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,..
* Luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Từ khó hiểu: gà tây, bò mộng, chật vật.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc trong nhóm 3HS.
-3 nhóm thi đọc đồng thanh nối tiếp. 
-1HS đọc cả bài.
 15’
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Vấn đáp.
? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
( Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.)
? Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục ntn? 
(Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti như hai con khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.)
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1, 2.
? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? 
(Vì cậu bị tật từ nhỏ: bị gù.)
? Vì sao Nen-li cố xin thầy giáo cho được tập như mọi người? 
(Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.)
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 3, 4.
? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
(+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như các bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.)
? Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, trả lời câu hỏi 5.
 (Quyết tâm của Nen-li. / Cậu bé can đảm. / Nen-li dũng cảm. / Chiến thắng bệnh tật. / Một tấm gương đáng khâm phục...)
10’
4. Luyện đọc lại.
* Chú ý nhấn giọng một số từ ngữ, ví dụ:
 Nen-li bắt đầu leo lên một cách rất chật vật. // Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán. // Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. // Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, / vừa luôn miệng khuyến khích: / “Cố lên! // Cố lên!” //
 Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / - Mọi người reo lên. // Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. //
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu 3 đoạn lưu ý HS cách đọc.
- HS thi đọc 3 đoạn đó.
- 1 HS đọc cả bài.
- Một tốp (5 HS) đọc theo vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố lên!...)
20’
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
* Trực tiếp.
- GV nêu yêu cầu, ghi bảng tên tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
 - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. (Có thể kể theo lời Nen-li, thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi hoặc Ga-rô-nê.)
- GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- 1 HS kể mẫu.
 (Ví dụ: Tôi là Ga-nô-rê. Tôi muốn kể về buổi học thể dục đã để lại cho tôi ấn tượng thật tốt đẹp. Hôm ấy, thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao và thẳng đứng giữa phòng thể thao. Thầy bảo chúng tôi phải leo lên đến tận trên cùng cái cột đó...)
* Thực hành
- GV nêu ycầu, nêu lưu ý.
- HS chọn kể theo lời một nhân vật.
- Một HS kể mẫu.
- GV nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể câu chuyện theo lời một nvật.
- Một vài HS kể trước lớp.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.
 2’
D. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể theo lời nvật.
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập đọc
Tiết 87: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào,...
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi”.
2. Đọc - Hiểu:
- Từ ngữ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục trong SGK. Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
4’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể chuyện: Buổi học thể dục theo lời 1 nvật
*Kiểm tra, đánh giá.
- 2HS kể
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
C. Bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài: như mục I.
*Trực tiếp.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, mô tả tranh.
- GV gthiệu, ghi tên bài.
2. Luyện đọc:
2’
10’
a/ GV đọc toàn bài: Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận phải bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước. Ví dụ:
 Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. //
 Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một người yêu nước. //
b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
*Đọc đúng: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào
* Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu.
-Cả lớp đọc thầm.
* Luyện đọc.
-GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng từ khó đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
 + Bài chia 2 đoạn (1 lần xuống dòng là 1 đoạn).
*Từ khó hiểu: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc trong nhóm 2 người.
 - 2 HS thi đọc toàn bài.
8’
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Skhoẻ cthiết ntn trong việc xdựng và bvệ Tquốc? 
(Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công.)
- Vsao tập tdục là bphận của mỗi người yêu nước?
 (Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.)
- Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? 
(Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể. / Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ. / Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước.)
- Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? 
(Ví dụ: Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao. / Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng. / Em sẽ ltập để có cơ thể khoẻ mạnh)
* Vấn đáp.
- HS đọc thầm bài văn, trao đổi, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
8’
4/ Luyện đọc lại.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- Một vài HS thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất, đúng giọng của “lời kêu gọi”: rõ, rành mạch, có sức thuyết phục.
* Luyện đọc
- Đọc lại toàn bài.
- Đọc đúng một số câu, đoạn văn.
-Thi đọc cả bài.
1’
D. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.
- GV nhận xét, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Chính tả
Tiết 57: Buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện “Buổi học thể dục”. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- Làm bài tập phân biệt s/x; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu.Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hocạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
 3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng các từ: bóng ném, leo núi, cầu lông, bơi lội, luyện võ.
*Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
 1’
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: như mục I
*Trực tiếp.
- GV gthiệu, ghi tên bài.
 3’
2. Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
 (Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa? 
(Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người: Nen-li.)
- Tập viết từ ngữ dễ viết sai chính tả: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,...
*Vấn đáp, thực hành.
- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc thầm lại bài, tự  ... :
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe, viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề)
- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
3’
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
 7’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập: a) s hay x?
Giảm 20 cân
Một người to béo kể với bạn:
- Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mười vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay.
- Kết quả ra sao? – Người bạn hỏi.
- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân.
* Truyện vui trên gây cười ở điểm nào?
(Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta)
* Luyện tập.
- HS làm bài tập a 
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức (6 em). 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một vài HS đọc lại truyện vui.
- Vấn đáp.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 2’
D. Củng cố, dặn dò.
- GV nhắc HS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả; nhớ và kể lại truyện vui trong bài tập.
- GV nhận xét, dặn dò.
- Đọc thêm bài 2b
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập làm văn
Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem (bài tập 1, tiết TLVăn, tuần 28). 
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể.
- Nhận xét, cho điểm.
 1’
C. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Trực tiếp.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 
33’
2. Hướng dẫn HS viết bài:
* Lưu ý:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập 1 tiết Tập Làm Văn, tuần 28 - đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng trước khi nói, viết).
 (Chú ý: Không đánh giá quá nặng nề các lỗi về chính tả, chữ viết của HS. Yêu cầu chính trong Tập Làm Văn là tạo lập đúng và nhanh văn bản.)
* Thực hành.
- HS đọc đề bài.
- GV nêu lưu ý.
- HS viết bài.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết. 
- GV chấm, chữa nhanh một số bài, cho điểm, nêu nhận xét chung.
1’
 D.Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu những HS viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết.
- Dặn HS chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài (mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài đọc; cũng có thể là người bạn do em tưởng tượng ra.)
-GV nhận xét giờ học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập viết
Tiết 29: T - Trường Sơn
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng. 
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Trường Sơn
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa T (Tr), phấn màu, bảng phụ viết tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Viết bảng: Thăng Long, Thể dục.
*Kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét 2 bảng con, nhận xét bài trên bảng lớp
1’
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. Tiết học này giúp các con củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr); bên cạnh đó, củng cố cách viết các chữ viết khác có trong tên riêng và câu ứng dụng.
* Trực tiếp.
- GVgiới thiệu bài, ghi tên bài và treo bảng phụ, HS quan sát chữ mẫu cả bài.
4’
 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 
a) Luyện viết chữ hoa:
* Nêu các chữ hoa có trong bài? 
(T (Tr), S, B)
* Cách viết từng chữ: T (Tr), S, B
*Tập viết chữ: Tr, S, B trên bảng con sau khi GV viết mẫu từng chữ.
*Vấn đáp, thựchành.
- HS đọc thầm bài và trả lời.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Cả lớp viết bảng con.
- GV kiểm tra, nhận xét, uốn nắn.
4’
b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng):
*Đọc từ ứng dụng: tên riêng: Trường Sơn 
*Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau.
*Nhận xét cách viết tên riêng về chữ viết hoa, độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái, dấu thanh, nét nối.
*Tập viết tên riêng trên bảng con: Trường Sơn
- 3 HS đọc từ. 
- GV giới thiệu tên riêng.
- HS nhận xét cách viết tên riêng theo gợi ý của GV.
- Cả lớp viết bảng con, GV ktra, nhậnxét, uốn nắn.
6’
c) Luyện viết câu ứng dụng:
*Đọc câu ứng dụng: 
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
*Nêu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn,chăm học.
*Nhận xét cách viết câu ứng dụng về chữ viết hoa, độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái, dấu thanh, nét nối.
*Tập viết trên bảng con: Trẻ em.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV nêu nd câu ứdụng.
- HS nxét cách viết câu ứdụng theo gợi ý của GV.
- Cả lớp viết bảng con, 
- GV ktra, nxét, uốn nắn.
16’
1’
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết:
+Viết chữ Tr: 1 dòng cỡ nhỏ.
+Viết chữ S, B: 1 dòng cỡ nhỏ.
+Viết tên riêng Trường Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng: 2 lần.
 (Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu)
4/ Chấm, chữa bài:
D. Củng cố,dặn dò:
*Nhận xét tiết học.
*Dặn HS ltập thêm ở nhà. Kkhích H thuộc câu ứd
- HS mở vở, GV nêu yêu cầu cho HS viết.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Cả lớp viết bài, GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 29: MRVT: Thể thao
Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở bài tập 1 (nếu có).
- Phấn màu. Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
 4’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Lễ hội là gì? Kể tên một vài lễ hội mà em biết.
* Kiểm tra, đánh giá.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
 1’
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Như mục I.
* Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài.
 10’
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt đâù bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy.
a) Bóng
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn
b) Chạy
chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy ma-ra-tông, chay 100m
c) Đua
đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi,...
d) Nhảy
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy cầu, nhảy ngựa, nhảy 3 bước, 
*Thực hành, luyện tập.
- 1 HS đọc ycầu của bài.
- Từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm.
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành hai nhóm lớn, mời hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. Em HS cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm và viết dưới bài số lượng từ nhóm mình tìm được.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm; nhận xét đúng/sai; kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm trình bày được đúng, nhiều từ).
 15’
Bài tập 2: Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.
Cao cờ
 Một anh nọ thường khoe là mình cao cờ. Có người rủ anh ta đánh ba ván thử xem tài cao thấp thế nào. Đánh cờ xong, anh chàng ra về thì gặp một người bạn. Người bạn hỏi:
 - Anh được hay thua?
 Anh chàng đáp:
 - Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ thắng. Ván cuối, tôi xin hoà nhưng ông ta ko chịu.
* Các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? 
(Anh này chơi cờ kém, không thắng ván nào.)
+ Truyện đáng cười ở điểm nào? 
(Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.)
- HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui “Cao cờ”; làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao.
- 1 HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc lại, trả lời các câu hỏi.
 8’
Bài tập 3: Chép các câu dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 
2HS làm bảng phụ.
- Đọc đáp án, chữa bài, kết luận.
 2’
D. Củng cphu- dặn dò:
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTViet tuan 29.doc