Giáo án Toán 3 tuần 11 đến 15 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 11 đến 15 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Tuần : 11

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

Tiết : 51

I.Mục tiêu:

 Giúp HS :

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải

II.Đồ dùng dạy học:

- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3

III.Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 3/50

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS

 

doc 50 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 11 đến 15 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 13 tháng 11 năm 2006
 Tuần : 11
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
Tiết : 51
I.Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính ( 12 phút )
Mục tiêu:
- HS biết thực hiện giải bài toán bằng hai phép tính.
Cách tiếùn hành:
- Gv nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích 
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán y/c ta tính gì ?
- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật 
Kết luận : 
 Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Gọi 1HS đọc đề bài 
- Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi : Bài toán y/c ta tìm gì ?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
 - Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS tự sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
- Gọi 1HS nêu y/c của bài
- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phầp rồi y/c hs tự làm 
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
- HS đọc lại đề bài
- 6 chiếc xe đạp
- Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
- Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày?
- Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
- Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu điện tỉnh
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
- Chưa biết
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
 Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km
- HS giải vào vở,1HS lên bảng làm
 Giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít)
 Đáp số :16 lít
- 3 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 14 tháng 11 năm 2006
Tuần : 11	 
LUYỆN TẬP
Tiết : 52
I.Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 2
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
- Y/c hs đọc y/c bài toán
- Có bao nhiêu bạn HS giỏi?
- Số bạn HS khá như thế nào so với số bạn HS giỏi?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán 
- Y/c hs tự làm bài 
* Bài 4
- 1HS nêu y/c của bài
 Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
- Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài
 Giải:
Số ôtô đã rời bến là:
 18 +17 = 35 (ôtô)
Số ôtô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10 (ôtô) 
 Đáp số:10 ôtô
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng làm bài
 Giải:
Số con thỏ đã bán đi là:
 48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
 48 – 8 = 40 ( con thỏ)
 Đáp số: 40 con thỏ
- 14 bạn
- Nhiều hơn số bạn HS giỏi là 8 bạn
- Số bạn HS khá và giỏi 
- Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng 
 Giải:
Số HS khá là:
 14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
 11+ 22 = 36 (HS )
 Đáp số: 36 HS
- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
- 45 + 47 = 92
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 15 tháng 11 năm 2006
Tuần : 11
BẢNG NHÂN 8
Tiết : 53
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
II.Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 ( 12 phút )
Mục tiêu:
 - HS tự lập được bảng nhân 8
Cách tiếùn hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi : 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
- 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
- 8 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 8 x 2 = 16
- Các trường hợp còn lại , tiến hành tương tự như 8 x 2
- Y/c hs đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
- Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc 
 Kết luận : Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Có tất cả mấy can dầu ?
- Mỗi can dầu có bao nhiêu l dầu
- Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu l dầu ta làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài 
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy bằng 16?
- Tiếp sau số 16 là số nào?
- Con làm như thế nào để tìm được số 24 ?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8 . Hoặc bằng số trước nó trừ đi 8
- Y/c hs tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
- 8 chấm tròn
- Hs đọc 8 x 1 = 8
- 8 x 2
- 8 nhân 2 bằng 16
- Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân
- Đọc bảng nhân
- Tính nhẩm
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Mỗi can dầu có 8 l dầu. Hỏi 6 can như thế có tất cả bao nhiêu l dầu?
- 6 can dầu
- 8 l dầu
- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Tóm tắt
 1can : 8l
 8can :  l ?
 Giải:
Cả 6 can dầu có số l là:
 8 x 6 = 48 ( l )
 Đáp số: 48 l
- Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Số 8
- Là số 16
- cộng 8
- Số 24
- Lấy 16 cộng với 8
- Làm bài tập
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 16 tháng 11 năm 2006
Tuần : 11
LUYỆN TẬP
Tiết : 54
I.Mục tiêu:
 Giúp hs :
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8
- Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
II.Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8
- Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
Cách tiếùn hành :
* Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
- Y/c hs cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài của nhau
- Y/c hs tiếp tục làm phần b)
- Hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
- Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8
- Tiến hành tương tự để hs rút ra 4 x 8 = 8 x 4
 Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa ...  phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
Kết luận : 
 Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Y/c hs trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận : 
 Nếu hạ o mà chia không được , ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét tiết học
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 13 tháng 12 năm 2006
Tuần: 15
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
Tiết : 73
I.Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhân như trong Toán 3
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân ( 9 phút )
Mục tiêu:
 HS biết cách sử dụng bảng nhân
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng nhân
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng 
- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng 
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng 
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân ( 3 phút )
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4
-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả
Cách tiếùn hành:
*Bài1
- Nêu y/c của bài toán
- Y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Một hs nêu y/c của bài 
- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà ôn bảng nhân
- Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
- Nhận xét tiết học
- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số1, 2, 3,10
- Đọc số :2,4,6,8,10,20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
 24 + 8 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 14 tháng 12 năm 2006
Tuần: 15
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
Tiết : 74
I.Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng chia như trong sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
- Nhận xét cho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia ( 5 phút )
Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng chia
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên
- Giới thiệu:Đây là các thương của 2 số
- Y/c hs đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia 
- Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng
- Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia10 
Kết luận : 
 Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia ( 6 phút )
Mục tiêu:
 Biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
- Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4
- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự 12 : 3 = 4
- Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
*Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gv hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 4
Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về ôn bảng chia 
- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét tiết học
-11 hàng,11 cột
-Đọc các số:1,2,3,,10
- Bảng chia 2
- Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số trang bạn Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang )
 Đáp số: 99 trang
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 15 tháng 12 năm 2006
Tuần: 15
LUYỆN TẬP
Tiết : 75
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
 HS rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c cả lớp làm ba
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài
*Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 5
- 1hs nêu y/c của bài
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan11-15s.doc