Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Toán.

Tiết 106: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:

- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm ) .

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Tháng – năm .

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1

- Ba Hs đọc bảng chia 2.

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 635Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:	 Thứ..ngày tháng năm..
Toán.
Tiết 106: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. 
- Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm) .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tháng – năm .
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1
Ba Hs đọc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Cho Hs xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và trả lời câu hỏi
-Hs làm bài
a)+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?
 + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
 + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b)+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
+ Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hs quan sát tờ lịch 2005 rồi tự làm bài tập a)+ Ngày quốc tế thiếu nhi ngày 1 tháng 6 là thứ mấy?
 + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy?
 + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy?
 + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy?
b)+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào?
 + Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào?
 + Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào?
-Nhận xét cho điểm Hs.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài, và làm BT
 + Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
-Nhận xét, cho điểm
Bài 4
Hs đọc yêu cầu bài tập
Hs làm bài
+ Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:
-Nhận xét và cho điểm Hs
Xem lịch và làm babaif3Hs lên bảng, Hs cả lớp làm vào VBT
Thứ ba
Thứ hai
Thứ hai
Thứ bảy
Ngày 5
Ngày 28
Có 4 ngày: 7,14,21,28.
Có 29 ngày
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát làm bài
Thứ tư
Thứ sáu
Chủ nhật
Thứ bảy
Ngày 3
Ngày 26
2,9,16,23,30.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu và làm bài.
Hs lên bảng thi làm
Tháng 4,6,9,11
Tháng 1,3,5,7,8,10,12
Nhận xét
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1 Hs lên bảng, Hs cả lớp làm vào VBT
+Thứ tư
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ..ngày tháng năm..
Toán.
Tiết 107: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
	* HS: VBT, bảng con, compa.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4. Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa và cách vẽ hình tròn.
a) Giới thiệu hình tròn.
- Gv đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ), giới thiệu “ mặt đồng hồ có dạng hình tròn”.
- Gv giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên bảng và giới thiệu. Hình tròn có tâm 0, bán kính 0M, đường AB.
 O
 M 
 A	 B
- Gv nêu nhận xét : Trong một hình tròn. 
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- Gv cho Hs quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.
- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm:
+ Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
Gv nhận xét sửa sai cho Hs
* Hoạt động 2:Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài, quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính , đường kính của hình tròn
 P
 I 
 O
 C
 M N B
 A	
 Q D
 Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2c, và hình tròn tâm I bán kính 3 cm
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
a) Gv yêu Hs vẽ hình tròn bán kính OM và đường kính CD.
b) Yêu cầu Hs dựa vào nhận xét của bài học để tìm câu đúng , câu sai
-Nhận xét cho điểm Hs
Hs quan sát mặt đồng hồ.
-Lắng nghe
Hs quan sát hình tròn.
Lắng nghe và nhắc lại
Hs quan sát compa.
Hs và vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát và làm bài vào VBT
-OM,ON,OP,OQlà bán kính.
-MN, PQ là đường kính.
- OA, OB là bán kính
- AB là đường kính
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs vẽ hình tròn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
 O
 M
 C D
2 câu đầu sai
Câu cuối đúng
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí hình tròn.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ..ngày tháng năm..
Toán.
 Tiết 108: Vẽ trang trí hình tròn.
I/ Mục tiêu:
- Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu , compa.
	* HS: VBT, bảng con, compa.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Bước 1: Gv hướng dẫn Hs tự vẽ hình tròn tâm 0, bán kính bằng “ 2 cạnh ô vuông”, sau đó ghi các chữ A, B, C, D 
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC (tạo ra như hình bên).
-Nhận xét –sửa sai cho Hs
+ Bước 3: Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA ( tạo ra như hình bên).
- Gv nhận xét, sửa sai cho Hs .
* Hoạt động 2: 
Bài 2:
- Gv cho Hs tô màu theo ý thích mỗi em vào hình ở bài 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs quan sát và vẽ hình tròn 
 C
 O
 A O B 
 D
Hs vẽ hình theo hướng dẫn của Gv 
 C
 0
 A O B
 D
Hs vẽ hình theo mẫu
 C
 A B
 O
 D
Cả lớp làm vào VBT. 
Hs trình bày sản phẩm của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Vẽ trang trí hình tròn mà em thích.
Chuẩn bị bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ..ngày tháng năm..
Toán.
Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toángắn với phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Trang trí hình tròn.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
a) Phép nhân 1034 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 1034 x 2
- Gv gọi Hs nêu cách thực hiện phép nhân
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 
 1034 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
 x 2 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 2068 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068.
b) Phép nhân 2125 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 2125 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi tính.
- Nhận xét và lưu ý Hs:
+ Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
+ Nhân rồi mới cộng với phần nhớ ở hàng liền trước.
* Hoạt động 2:Luyện tập thực hành.
Bài 1.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài. 
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- Gv yêu cầu cả lớp tự đặt tính rồi tính
- Gv nhận xét, cho điểm Hs 
 1023 1212 1810 2005 x 3 x 4 x 5 x 4
 3069 4848 9050 8020
 Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Số viên gạch xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
 Đáp số :4060 viên gạch.
Bài 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Nhắc lại cách thực hiện tính nhẩm?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Đặt tính
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
Hs đặt tính rồi tính kết quả
 	2125 
 x 3 
 6375 
 Hs cả lớp làm vàobảng con. Bốn Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs làm bài vào bảng con. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ..ngày tháng năm..
Toán.
Tiết 110: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
 - Gv gọi 1Hs lên bảng sửa bài 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn viết thành phép nhân chúng ta phải làm thế nào?
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại.
 a)4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b)1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3165.
c)2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 =8028.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số bị chia
423
423
9604
5351
Số chia
3
3
4
5
Thương 
141
141
2401
1071
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu chứa trong 2 thùng là:
 1025 x 2= 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
 2050– 1350 = 700 (lít)
 Đáp số : 700lít.
Bài 4
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv hỏi: Gấp một số khác với thêm một số như thế nào?
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu chúng ta tìm tích.
Chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
Ba Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Tính số lít dầu còn lại.
Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc