Giáo án Toán 3 Tuần 30 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Toán 3 Tuần 30 - Trường TH Hoài Hải

TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số

 - Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 Tuần 30 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số
	- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
12’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
* Sửa bài 3/155
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp )
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a, sau đó chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm tiếp bài.
* Bài 2
- Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD ?
* Bài 3:
- Con nặng bao nhiêu ki lô gam ?
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học. 
* Bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- 3 học sinh lần lượt thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Con nặng 17kg
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
- Tổng cân nặng của hai mẹ con.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
* Rút kinh nghiêm.
TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính )
	- Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100.000 để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
6’
7’
8’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Ra thêm bài tập cho học sinh làm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp )
2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 – 58329
85674 – 58329 = ?
- Nêu cách đặt tính 
GV nêu câu hỏi chốt lại cách tính
- Gọi HS lên bảng thực hiện tính 
- Yêu cầu nêu laị cách tính 
-Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
* Bài 2 
Cho HS tự làm , nêu lại cách tính 
*Bài 3 
Yêu cầu HS đọc kĩ đề 
 Hướng dẫn giải 
- Lưu ý : Cần đổi về cùng 1 đơn vị 
4. Củng cố - dặn dò
-Tính 46283
 -
 18724 
* Bài sau: Tiền Việt Nam
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài
- 1 HS nêu .
- HS trả lời .
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp
- HS trả lời.
- 4 học sinh làm bài trên bảng. Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
 Đặt tính rồi tính 
-3 HS lên bảng làm lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng giải 
- 1 HS tính , nêu các tính.
* Rút kinh nghiêm.
TOÁN	 TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
- Bước đầu biết đổi tiền trong phạm vi 100.000
- Biết thực hiện các phép cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
	- Các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
9’
7’
8’
9’
1’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 2/157
- Chấm 10 vở bài tập
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: ( Gián tiếp )
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1
-Bài toán hỏi gì ?
- Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào ?
Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền ?
- Giáo viên hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại
* Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK
-Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền ?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết:
+ Tờ giấy bạc loại 20.000đồng có dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng và số 20.000 .
+ Tờ giấy bạc loại 50.000đồng 
+ Tờ giấy bạc loại 100.000đồng 
- Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- Chiếc ví a có số tiền là: 
10.000 + 20.000 + 20.000 = 50.000 ( đồng )
- Học sinh thực hiện cộng nhẩm và trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Học sinh cả lớp đọc thầm
- Mỗi cuốn vở giá 1200đồng
- Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
*Rútkinhnghiêm. 
TOÁN	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phé trừ các số trong phạm vi 100.000
	- Củng cố về các ngày trong các tháng.
II. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
8’
8’
8’
10’
2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 4/159
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp )
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
90.000 – 50.000 = ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài trả lời miệng 
* Bài 2
- Cho HS tự làm 
- Lưu ý :Viết các số ở các hàng thẳng cột với nhau .
- yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số.
* Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Bài 4a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài và báo cáo kết quả
-Em đã làm như thế nào để tìm được số 9 ?
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, 
* Bài sau: Luyện tập chung
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cột.
- Học sinh trả lời
- Tự làm bài, trả lời miệng trước lớp.
-3 HS lên bảng , lớp làm vào vở .
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính.
- Làm bài và báo cáo: Điền số 9 vào ô trống.
- Học sinh trả lời trước lớp, học sinh khác nhận xét bổ sung.
* Rút kinh nghiêm.
TOÁN :	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
	- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
II. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
12’
2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 4/160
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: ( Ghi đề )
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ chúng ta thực hiện tính như thế nào ?
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
* Bài 2
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, 
- yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
* Bài 3
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ?
- Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ?
- Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây xã Xuân Phương ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học, 
* Bài sau: Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Tính nhẩm
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau
- Học sinh nhẩm: 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bài vào vở
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai
- Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây.
- Chưa biết
- Nhiều hơn 5200 cây
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
* Rút kinh nghiêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc