Kế hoạch dạy học Lớp 3 – Tuần 1 - Giáo viên: Lưu Thị Hồng Hải

Kế hoạch dạy học Lớp 3 – Tuần 1 - Giáo viên: Lưu Thị Hồng Hải

TIẾT 1 – 2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ MỤC TIÊU

TĐ : - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG

1.Khởi động: Hát (1’)

1. Bài cũ: (4’): Kiểm tra SGK/ TV1.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)

- Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 3 – Tuần 1 - Giáo viên: Lưu Thị Hồng Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
TIẾT 1 – 2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU
TĐ : - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé . trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
Bài cũ: (4’): Kiểm tra SGK/ TV1.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông minh.
Phát triển các hoạt động: (62’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: luyện đọc (20’)
* Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài 
* Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực hành.
GV đọc mẫu cả bài
Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.
Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu Theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1
Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc : om sòm
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
Đọc cá nhân
@Đoạn 1
Giảng từ: kinh đô
GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 2
Giảng từ : om sòm
GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 3
Trọng thưởng là gì ?
GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS đọc cá nhân
GV chốt và chuyển ý
HĐ2: tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện
* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: 
Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. 
Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
GV nhận xét, chuyển ý 
HĐ3: luyện đọc lại (8’)
* Mục tiêu: củng cố về luyện đọc
* Phương pháp : thực hành.
GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét
HĐ4: kể chuyện (20’)
* Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện 
* Phương pháp :quan sát, động não, kể chuyện.
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
Lưu ý: Nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố (4’) 
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
HS mở SGK/4
HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau
Cá nhân đọc đoạn
1 HS đọc
HS nêu nghĩa từ SGK
Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
2 – 3 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu nghĩa từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
2 – 3 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghiã từ
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
1 – 2 HS đọc đoạn 3
HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2
HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
1 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 1
Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm Trình bày : bố đẻ em bé
Nhận xét 
HS đọc thầm đoạn 3
HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
HS giải thích lí do chọn
HS nêu miệng
Ca ngợi tài trí của cậu bé
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
1 – HS đọc lại cả bài
HS quan sát và sắp xếp lại
HS tự kể nhẩm.
3–4 HS kể từng đoạn trước
lớp.
Lớp nhận xét: nội dung, cách 
diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
1 HS kể lại toàn chuyện
HS nêu ý kiến
HS nêu
3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
	 5 . Tổng kết : ( 2 ‘) 
HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài : hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học.
------------------------—µ–--------------------------
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài (1’)
-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọC, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành(28’)
Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhậân xét, chữa bài.
Bài 2 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ?
 + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.
 + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ?
 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3 
- Y/c HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số 
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất ?
- Vì 735 có cố trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
- Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
Bài 5 
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà làm 1, 2, 3/3.
- Nhận xét, tiết học.
- Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 162; 241; 425; 519; 537
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
 537; 519; 425; 241; 162
------------------------—µ–--------------------------
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
	 BÀI 1:KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc 
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy 
II/ CHUẨN BỊ
1GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
2HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: (1’)
Bài cũ: (4’)
Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội dung môn đạo đức 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Bài hát vừa rồi hát về ai ?
Vậy Bác Hồ là ai ?. Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy ?. Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học đạo đức hôm nay : kính yêu Bác Hồ
 GV giới thiệu, ghi tựa. 
4. Phát triển các hoạt động: (28’) 
HĐ1: (17’)
* MT: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.
GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức tranh.
GV đính tranh khi từng nhóm trình bày.
GV nhận xét.
Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ?
Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ không ?
GV có thể gợi ý:
Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ?
Các em có biết sinh nhật ...  khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ?
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- AB dài 126cm, BC dài 137cm.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
126 + 137 = 263 (cm)
Bài 5
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm tra bài của nhau.
- HS làm vào vở:
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
- Về nhà làm bài 1,2,3/6.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
	 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
I/MỤC TIÊU
- Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) .
II/CHUẨN BỊ
1.GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2.HS:phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK/ TV1.
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
 Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: nói về đội TNTP (15’)
* MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình
* PP : đàm thoại, động não, thảo luận.
GV gắn gợi ý lên bảng:
A/Đội thành lập ngày nào ?
B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
 15/5/1941
 15/5/1951
 30/1/1970
GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc
GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã)
Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ?
GV chuyển ý
HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’)
* MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
* PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành.
GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần
- Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập)
Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Điạ chỉ gởi đơn
Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay )
Nguyện vọng và lời hứa
Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn.
GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu.
HĐ3:củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
* PP : nêu gương
Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM.
1 số lưu ý khi viết đơn.
Tuyên dương.
HS đọc lại câu hỏi gợi ý
HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941
HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày
Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ)
3- 4 HS nhắc lại
HS giơ bảng Đ,S
S
S
Đ
HS lắng nghe
Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài
2 – 3 HS đọc lại bài viết 
Nhận xét
5.Tổng kết : 1’
Xem lại bài 
Nhận xét tiết học.
------------------------—µ–------------------------
TIẾT 2: TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). HS làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu :
Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Cách tiến hành : 
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính.
- Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu đọc tiếp bài toán.
- 1 HS đọc.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 l dầu.
- Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?
- 135 l dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Y/c HS làm bài. 
 Giải :
 Cả 2 thùng có số lít dầu là:
 125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số : 260 (lít)
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Cho HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số.
- Về làm bài 1,2,3/7.
- Nhận xét tiết học.
------------------------—µ–------------------------
TIẾT 3: THỂ DỤC
 TIẾT 2: ƠN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ 
TRỊ CHƠI “NHĨM BA NHĨM BẢY”
 I. MỤC TIÊU
 -Ơn tập một số kỹ năng đội hình, đội ngũđã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh chĩng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. 
 -Trị chơi "Nhĩm ba nhĩm bảy.” Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. NỘI DUNG V À PHƯƠNG PH ÁP LÊN LỚP
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
-Nhận lớp
-Chạy chậm
 -Khởi động các khớp 
 Giậm chân đếm theo nhịp 
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ơn tập hợp hàng dọc, quay phải, trái, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng dồn hàng, chào báo cáo khi ra vào lớp
 -Chia nhĩm.
-Trị chơi vận động 
Chị chơi “Kết bạn”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
-Thả lỏng cơ bắp
-Củng cố,
-Nhận xét 
 -Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân 
G hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ 
G nêu tên động tác, sau đĩ vừa làm mẫu động tácvừa nhắc lại để HS nắm được
G dùng khẩu lệnh để hơ cho HS tập 
HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình 
G đi giúp đỡ sửa sai
G nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. 
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS + G củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được.
 G ra bài tập về nhà. 
TIẾT 4: sinh ho¹t líp TuÇn 01
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
 - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III. Nội dung sinh hoạt :
1. Đánh giá các hoạt động tuần1:
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
 - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình .
 - Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết.
 - GV đánh giá chung :
a) Nề nếp : Đi học chuyên cần, nhanh chóng ổn định và đi vào nề nếp ngay từ ngày đầu, bao bọc sách vở và mua sắm dụng cụ học tập tương đối đầy đủ, duy trì sinh hoạt 10 phút đầu giờ.
b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu : 
 c) Học tập: - Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
 - Một số em chữ viết còn xấu, vở chưa sạch 
 d) Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động Đội, vệ sinh trường lớp đầy đủ, sạch sẽ.
2. Kế hoạch tuần 2: 
 - Học chương trình tuần 2. 
 - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của trường, lớp. Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào“Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 -Thi vào lớp BD.
 - Thi KSCL đầu năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 3 CKTKN BVMT.doc