Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (51)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (51)

Tuần : 7 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết : 19 Bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤCĐÍCH YÊU CẦU :

A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .

- Chú ý các từ : Dẫn bóng , ngần ngừ , khung thành , sững lại , nổi nóng .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật , biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu .

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện :

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 9 /2011	Ngày dạy: 26 /9 / 2011
Tuần : 7 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết : 19 Bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG 
I. MỤCĐÍCH YÊU CẦU : 
A. Tập đọc : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ : Dẫn bóng , ngần ngừ , khung thành , sững lại , nổi nóng ..
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật , biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện : 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Kiểm soát cảm xúc 
- Ra quyết định 
- Đảm nhận trách nhiệm 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
VI. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
- Học sinh : Sách giáo khoa.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định : Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học 
- Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
a. Khám phá.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm :Cộng đồng 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? Các bạn nhỏ chơi ở ngoài đường như vậy có được không ? Sau những điều xảy ra , các bạn nhỏ đả hiểu ra điều gì ? Các em cùng học bài : Trận bóng dưới lòng đường
b) Kết nối.
1 . Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1-2 đọc chậm , nhưng ở đoạn 3 cần nhần giọng : cướp , bấm bóng , lao đến , ..
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại.
 b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Học sinh luyện đọc từng câu 
+ Giáo viên theo dõi , sửa lỗi - Viết lên bảng : “chệch , xuýt xoa , nổi nóng , tán loạn .. “Mời 1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên theo dõi , sửa lỗi - giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. 
+ Trận đấu vừa bắt đầu , Quang bấm bóng qua cánh nào ? Cho ai ? Giáo viên rút ra từ cánh phải 
+ Người chơi bóng đá gọi là gì ? 
+ Khi có bóng trong chân , long đã làm gì ? giáo viên rút từ khung thành.
+ Trong bóng đá em hiểu thế nào là đối phương ? Húi cua ? 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc đồng thanh đoạn 1 
Tiết 2 :
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 
+ các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
+Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
Giáo viên kết luận : đá bóng ngoài đường là không nên , gây nguy hiểm cho người khác . 
- Y/C học sinh đọc thầm đoạn 2 
+Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ NTN khi tai nạn xảy ra ?
Giáo viên kết luận : Khi gây tai nạn cho người khác , chúng ta không nên bỏ chạy mà phải có trách nhiệm ...
 - Gọi học sinh đọc đoạn 3 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ? ( thảo luận nhóm ) 
Giáo viên kết luận: Khi có lỗi chúng ta phải biết nhận lỗi và chịu trách nhiệm về lỗi của mình .
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
+ Giáo viên chốt ý và giúp học sinh rút ra nội dung bài học 
3. Thực hành
 - Cho học sinh phân vai ( người dẫn truyện , Bác đứng tuổi , Quang ) đọc lại câu chuyện 
- Giáo viên tuyên dương nhóm đọc tốt 
KỂ CHUYỆN 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : 
Trong phần K/C hôm nay các em thi kể truyện mỗi em nhập 1 vai (người dẫn truyện , bác đứng tuổi , quang 
 2 .HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ :
- GV nhắc HS : nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ , không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1 
- Học sinh kể theo cặp 
- Thi kể theo nhóm 
- GV nhaän xeùt bình choïn nhoùm döïng laïi caâu chuyeän hay nhaát, haáp daãn sinh ñoäng nhaát 
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe 
- 1 học sinh đọc 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn : 
- Trận đấu vừa bắt đầu , Quang bấm bóng qua cánh phải , cho Vũ , học sinh giải nghĩa SGK 
- Cầu thủ 
- Khi có bóng trong chân , long đã sút về khung thành 
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn 
- lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- 1 hs đọc , lớp đọc thầm 
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở lòng đường
- Vì Long mài đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy.May mà bác đi xe dừng lại kịp .Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn
- học sinh đọc thầm 
- Quang sút bóng .......khuỵu xuống 
- Cả nhóm hoảng sợ bỏ chạy 
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn
- 1 học sinh đọc đoạn 3 , lớp đọc thầm
- Đại diện nhóm trình bày : 
- Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang . Quang sợ tái cả người . Quang nhận thấy chiếc lưng cồng của ông sao giống ông nội thế .Quang chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo : ông ơi ,,,cụ ơi ,,! Cháu xin lỗi cụ .
 + Không được đá bóng dưới lòng đường 
+ Đá bóng dưới lòng đường sẽ gây tai nạn cho chính mình và người khác 
+ Phải tôn trọng trật tụ nơi công cộng – Học sinh nêu nội dung bài học 
- Học sinh các nhóm phân vai đọc và nhận xét 
- Học sinh lắng nghe 
- 1 học sinh ( nhóm ) kể , lớp theo dõi .
4. Vận dụng : 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Các em có nên đá bóng ngoài đường không ? 
- Khi có gây tai nạn cho người khác em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học.
- Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài : Bận 
soạn : 20/ 9/ 2011 Ngày dạy : 26/ 9/ 2011
Tuần: 7 Môn : TOÁN
Tiết : 31 Bài : BẢNG NHÂN 7 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Giúp HS: Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn ,bảng phụ .
- Học sinh : sgk , vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi 2 học sinh tính 19 : 3 , 48 : 6 
- Học sinh dưới lớp nêu cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Nhận xét - cho điểm .
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHI CHÚ
1. Giới thiệu bài: Bảng nhân 7
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ GV gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân như thế nào?
- GV ghi bảng 7 x 1 = 7
 + Gắn 2 tấm bìa lên bảng
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần
- 7 nhân 2 bằng mấy?
-Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả ?
- Viết lên bảng: 7 x 2 = 14
+ HD lập phép nhân : 7 x 3 = 2 tương tự 7 x 2 =14
- Hỏi bạn nào có thể tìm kết quả của phép tính ; 7 x 4
- Y/C HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại và viết vào phần vở bài tập
Giáo viên kết luận : Đây là bảng nhân 7 các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt 1,2,3..10.
- HD HS đọc bảng nhân 7
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng cho HS
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Chữa bài cho điểm HS
Bài 2 : 
- Y/C HS đọc đề 
- Mỗi tuần có mấy ngày ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt , tự làm 
- Chữa bài cho điểm HS
Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Số đấu tiên là số mấy ?
- Sau số 7 là số mấy ?
- Vậy 7 cộng thêm bao nhiêu để bằng 14 
Giáo viên : Trong dãy số này , mỗi số đều băng số đứng trước cộng thêm 7 , hoặc bằng số đứng sau trừ cho 7 
- Gọi 1 học sinh lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp đọc 
- Giáo viên chửa bài – chấm điểm 
- HS nhắc lại tên bài học
- Học sinh quan sát 
 - Có 7 chấm tròn
- Được lấy 1 lần
- Ta có 7 x 1 
- Đọc: 7 nhân 1 bằng 7
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần
- 7 x 2
- 14
- 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 
 - 7 x 2 = 14
- Đọc 7 x 2 bằng 14
- 7 x 4 =7 + 7 + 7 + 7 = 28 , hoặc 7 x 3 = 21 + 7 = 28
- HS lập bảng nhân 7 vào vở nháp 
- 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả còn lại
- Đọc đồng thanh
- Đọc đồng thanh theo tổ, bàn, cá nhân thi đọc
- HS thi đua đọc
- Tính nhẩm 
- 1 học sinh lên làm bảng phụ , lớp làm vào vở , học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo kiểm tra .
- Học sinh đọc 
- Có 7 ngày 
- Tìm số ngày của 4 tuần 
- 1 học sinh lên làm bảng phụ , lớp làm vào vở 
Bài giải:
Số ngày của 4 tuần lễ là
7 x 4 = 28 ( ngày )
Đáp số : 28 ngày
- Học sinh đọc
- Số 7 
- Số 14 
- Cộng thêm 7 
- 1 học sinh lên bảng , lớp làm vào vở 
- Cả lớp đọc 
4 . Củng cố 
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng nhân 7
- 7 x 4 = ? , 7x 9 = ? ..
- Giáo viên nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Học thuộc bảng nhân 
Ngày soạn : 20/ 9/ 2011 Ngày dạy : 26/ 9/ 2011
Tuần: 7 Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Tiết :13 Bài : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( T1 )
I. MỤCĐÍCH YÊU CẦU : 
- Phân tích được các hoạt động phản xạ 
- Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống 
- Thực hành một số phản xạ 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích , so sánh , phán đoán hành vi có lợi và có hại 
- Làm chủ bản thân : Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ .
- Ra quyết định : Để có những hành vi tích cực phù hợp 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Thảo luận 
- Làm việc nhóm 
- Trình bày cá nhân 
VI. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Giáo viên : Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Học sinh : Sách giáo khoa.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng 
- Não & tuỷ sống có vai trò gì ? Nêu vai trò các dây thần kinh & các giác quan? 
- Nếu não, tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể sẽ như thế nào?
- Nhận xét - cho điểm .
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHI CHÚ
a. khám phá 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
-GV yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK. 
- Em phản ứng thế nào khi :
+ Chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn, bếp đun)?
+ Vô tình ngồi phải vật nhọn?
+ Nhìn th ... n 
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng 
4 . Củng cố 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn ôn lại bài học 
 Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn : 24 / 9/ 2011 Ngày dạy : 30/ 9/ 2011
Tuần: 7 Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết :7 Bài : NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN – TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe kể lại được câu chuyện : Không nỡ nhìn , nhớ lại nội dung truyện , hiểu được câu chuyện muốn nói , kể lại đúng .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Tự nhận thức,
- Xác định giá trị các nhân, đảm nhận trách nhiệm 
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Đóng vai 
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm 
VI. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
- Học sinh : Sách giáo khoa.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi 2 học sinh kể lại bài buổi đầu đi học của em 
- Nhận xét – cho điểm 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHICHÚ
1.khám phá 
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ SGK giáo viên hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Xung quanh anh thanh niên gồm những ai ?
+ Tại sao anh thanh niên lại che mặt ? 
Trong cuộc sông đôi lúc chúng ta phải biết xử sự có văn hóa nơi cộng đồng , nhường cho người già và trẻ em khi đi trên xe buýt . Nhưng cũng có những người chỉ lo cho nình , ích kỉ , đó là hành động chưa tốt . Giáo viên giới thiệu bài : Không nở nhìn 
2. kết nối 
Bài 1 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên treo nột dung bài : “Không nở nhìn’’.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc 4 câu hỏi gợi ý. 
- GV kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi :
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- Giáo viên kể lần 2 .
- Mời 1HS giỏi kể lại chuyện.
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm 
- Thi kể chuyện 
- Giáo viên cùng với HS bình chọn học sinh kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Câu chuyện có gì buồn cười?
Giáo viên chốt ý.
- Anh thanh niên trên chiếc xe buýt đông khách không biết nhường chỗ cho người già , phụ nữ và trẻ em lại che mặt và giải thích rất buồn cười . Các em cần có nếp sống văn hóa nơi cộng đồng 
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý .
- Lắng nghe GV kể chuyện và trả lời:
+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
+ Học sinh theo dõi
- 1HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi.
- Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe 
- Mỗi nhóm 4 học sinh kể 
- HS thi kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Nêu theo ý của bản thân (Anh + TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...).
+ Anh thanh niên ích kĩ , không muốn nhường chỗ cho người khác , lại giả vờ lịch sự ..
4 . Áp dụng 
- Hành động của anh thanh niên khiến cho em có suy nghĩ gì ? 
- Em đã bao giờ nhường chỗ hay làm một việc gì đó có nếp sống văn hóa nơi cộng đồng chưa ?
- Nếu em là anh thanh niên , hôm đó em có làm như vậy không ? Vì sao ? 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Kể về người hàng xóm .
 Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn : 24 / 9/ 2011 Ngày dạy : 30 / 9/ 2011
Tuần: 7 Môn : TẬP VIẾT 
Tiết :14 Bài : ÔN CHỮ HOA : E , Ê 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
+Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa E,Ê ( 1 dòng) 
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ê-đê ( 1 dòng)
+ Viết câu ứng dụng : Anh em hòa thuận là nhà có phúc bằng cỡ chữ nho 
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu , bảng phụ viết câu ứng dụng.
HS: Vở , viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Yêu cầu viết bảng con:Kim Đồng, Dao.
- Nhận xét - cho điểm 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHICHÚ
1 .Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa : E , Ê 
2 .Hướng dẫn viết bảng con
a .Luyện viết chữ hoa
- GV đưa chữ mẫu và hướng dẫn cách viết
- Chữ E : Bắt đầu dặt bút từ giữa dòng kẻ 3 và 4 viết nét cong dưới hẹp hơn chữ C chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên rồi dừng bút ở giữa đường kẻ một và hai .
- Chữ e hoa viết bao nhiêu ô li vở ? 
-Chữ thường viết bao nhiêu ô li ? 
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào ?
- GV viết mẫu:
- Nếu HS chưa viết đúng GV hướng dẫn cách viết lại một lần nữa.
b.Luyện viết từ ứng dụng 
- GV đưa chữ mẫu Ê-đê.
- GV: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người sóng chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà.
- Có nhận xét gì về cách viết từ Ê-đê.
- GV viết mẫu:
- Viết bảng con .
- Nhận xét khoảng cách các chữ, độ cao
c..Luyện viết câu ứng dụng 
- GV đưa ra câu viết sẵn :Em thuận anh hoà là nhà có phúc
- Ta viết hoa chữ gì ? Vì sao?
- Hãy giải thích câu tục ngữ trên?
GV :Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau thì gia đình đầm ấm hạnh phúc
- Viết bảng con: Em
- Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở 
- Yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ C
+ 1 dòng chữ Ê
+ 1 dòng Ê-đê
+ 1 lần câu tục ngữ
 Chú ý : HS cách cầm bút, tư thế ngồi.Viết đúng độ cao, nối liền nét
4.Chấm chữa bài 
-Thu vở chấm và nhận xét về khoảng cách các chữ, độ cao và cách nối nét.
- HS nghe nhắc lại 
- Học sinh quan sát 
- 2 ô li rưỡi 
- 1 ô li 
- Chữ Ê có dấu phụ.
- Học sinh theo dõi 
- HS viết bảng con chữ E, Ê.
- HS đọc từ Ê –đê
- Chỉ viết hoa chữ Ê chữ “đê”không viết hoa có dấu gạch nối ở giữa 
- Học sinh giải thích 
- HS: Viết hoa chữ :Em,vì chữ đầu câu.
- HS viết bảng con.
- HS viết vàovở 
- Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
4 . Củng cố 
- Giải thích câu tục ngữ anh em hòa thuận là nhà có phúc
- Cho học sinh thi viết về câu tục ngữ trên , bình chọn học sinh viết đúng , đẹp 
5. Dặn dò 
- Về nhà luyện viết thêm 
- chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa :G 
 Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn : 24 / 9/ 2011 Ngày dạy : 30 / 9/ 2011
Tuần: 7 Môn : TOÁN 
Tiết : 35 Bài : BẢNG CHIA 7
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Dựa vào bảng nhân 7 để lập được bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7) .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn SGK , bảng phụ .
Học sinh : SGK , vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi 1 học sinh lên đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét - cho điểm 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHICHÚ
1. Giới thiệu bài : Bảng nhân 7 .
1. Giới thiệu bài: 
2. Lập bảng chia 7:
HT : cá nhân – lớp 
PP: hỏi đáp – luyện tập thực hành 
- GV yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 7 chấm tròn và làm theo GV 
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn .Biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- GV viết 7 : 7 = 1 - Gọi HS đọc phép tính vừa lập.
* GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong 2 tấm bìa?
- Vậy trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn; Mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để để tìm số tấm bìa?
- Vậy 14 chia 7 bằng mấy?
- GV viết lên bảng 14 : 7 = 2
- Yêu cầu HS đọc các phép tính nhân, chia vừa lập
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
- Học thuộc bảng chia 7
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 7.
- Nhận xét bảng chia 7: Nhìn vào bảng chia 7 các em thấy số chia đều là mấy?
- Nhận xét gì vế các số bị chia trong bảng chia 7?
- Có nhận xét gì về các số kết quả?
- Yêu cầu HS đọc thuộc theo bàn, tổ nhóm cá nhân.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ , tự làm sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi chéo 
- nhận xét bài của học sinh 
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ , tự làm sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi chéo 
- Nhận xét bài của học sinh 
- Hỏi : Khi đả biết 7 x5 = 35 có thể nghĩ liền kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không ? vì sao ? 
 Bài 3 : 
- Yêu cầu HS phân tích đề bài và nêu cách giải
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS sửa bài trên bảng.
- GV sửa bài. Chốt lời giải đúng
 Bài 4: 
- Yêu cầu HS phân tích đề bài và nêu cách giải
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS sửa bài trên bảng.
- GV sửa bài. Chốt lời giải đúng
- GV gọi HS nhận xét 2 kết quả của 2 bài toán vừa giải.
- GV nhấn mạnh: Bài toán số 3 yêu cầu các em chia đều vào số nhóm. Bài 4 yêu cầu tìm số nhóm. Các em chú ý viết đúng tên đơn vị của mỗi loại bài.
- Học sinh nhắc lại 
HS lấy các tấm bìa và làm theo yêu cầu của GV
- 7 lấy 1 lần được 7
- 7 x 1= 7
- Có 1 tấm bìa
- Phép tính : 7 : 7 = 1 tấm bìa
- HS đọc 
- Có 14 chấm tròn
- Phép tính 7 x 2 = 14
- Có 2 tấm bìa
- Phép tính 14 : 7 = 2 tấm bìa
- 14 : 7 = 2
- HS đọc các phép tính
- HS lập bảng chia 7
- Số chia đều là 7
- HS trả lời nhiều cách:
- Là dãy số đếm thêm 7 bắt đầu từ 7
-Là số tích của bảng nhân 7
- Kết quả là các số : 1;2 3;410
- HS thi nhau đọc thuộc
- Tính nhẩm 
- HS tự làm vào vở. HS sửa bài và đổi chéo vở để KT kết quả.
- Tính nhẩm
 - HS tự làm vào vở. HS sửa bài và đổi chéo vở để KT kết quả 
- khi đả biết 7 x5 = 35 có thể nghĩ liền kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được vì lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia .
- Học sinh đọc và phân tích đề 
- Cho biết 56 học sinh chia đều cho 7 hàng 
 - Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh 
- 1 học sinh lên bảng , lớp làm vào vở 
 Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là
56 : 7 = 8 ( học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh
- HS phân tích đề bài và nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài. 
 Bài giải
Số hàng xếp được là
56 : 7 = 8 ( hàng )
Đáp số: 8 hàng
4 . Củng cố 
- Gọi học sinh đọc bảng chia 7 
- Hỏi viên hỏi : 42 : 7 , 70 : 7 ..
- Giáo viên nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà học bảng nhân 7 , bảng chia 7
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
 Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 7 CHUAN(2).doc