10 đề ôn tập học kỳ II Hoá học 11

10 đề ôn tập học kỳ II Hoá học 11

ĐỀ 1: Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)

a, CH4  Axetilen  C2H4  C2H5OH  C2H5Br b,CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl C2H5OH CH3CHO CH3COOH

Câu 2: Cho 40,4 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na (dư) sinh ra 11,2 lit H2 (đktc). Tìm CTPT của 2 ancol?

Câu 3: Cho 26,88 lít (đktc) C2H2 qua ống đựng than nung nóng ở 600oC, thu đ¬ược 21,84 g benzen. Tính hiệu suất phản ứng?

Câu 4: Một hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức (khác HCHO), và phenol

-Nếu cho 33,2 g X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2(đktc).

-Nếu cho 16,6 g X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 g Ag.

a)Xác định thành phần % khối lượng của từng chất trong X b)Xác định CTPT và các đồng phân của andehit trên

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "10 đề ôn tập học kỳ II Hoá học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II HOÁ HỌC 11(Minh Đức A5)
 ĐỀ 1: Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
a, CH4 à Axetilen  à C2H4 à  C2H5OH  à  C2H5Br b,CH3COONaCH4C2H2C2H4C2H6C2H5ClC2H5OHCH3CHOCH3COOH
Câu 2: Cho 40,4 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na (dư) sinh ra 11,2 lit H2 (đktc). Tìm CTPT của 2 ancol?
Câu 3: Cho 26,88 lít (đktc) C2H2 qua ống đựng than nung nóng ở 600oC, thu được 21,84 g benzen. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức (khác HCHO), và phenol
-Nếu cho 33,2 g X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2(đktc).
-Nếu cho 16,6 g X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 g Ag.
a)Xác định thành phần % khối lượng của từng chất trong X	b)Xác định CTPT và các đồng phân của andehit trên
ĐỀ 2: Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) CaC2 à Axetilen  à etilen à etylbromua à etilen
Câu 2: Khi hóa hơi 3,1 gam  ancol X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,2 gam CO2 đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 3,1 gam X tác dụng hết với K tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của X?
Câu 3: Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 7,4 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 27,2 gam oxi. Xác định % thể tích của 2 ankan trong hỗn hợp đầu?
Câu 4: Cho m (g) hỗn hợp gồm andehit fomic và phenol tác dụng với ddAgNO3/NH3 dư thu được 43,2 g Ag. Mặt khác để trung hòa 2m (g) hỗn hợp trên cần dùng 150 ml dd NaOH 1M.
a) Xác định thành phần % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu .
b) Hidro hóa 2m (g) hỗn hợp , đem sản phẩm cho tác dụng với Na thu được bao nhiêu lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
ĐỀ 3:Câu 1 :Bổ túc chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
  a. Natri axetat → Metan → Axetilen  → Etilen → P.E
       b. Tìm công thức phân tử của Ankylbenzen X . Biết X có %C =90,566%
c, 
Câu 2 :	a, Một hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin có cùng số nguyên tử C. Đốt cháy hoàn toàn 0,048 mol X thu được 8,448 gam CO2 . Xác định CTPT của các hiđrocac bon .
b, Nếu khối lượng brom cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp X trên là 13,44 gam để tạo hợp chất no hoàn toàn . Tính tỉ khối của X so với H2
Câu 3 : a.Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )            C5H12  →? C2H6 →?  C2H5Cl →? C2H4 →? PE
b. Tìm công thức phân tử của xicloankan X . Biết X có tỉ khối so với hiđro là 42
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol ankan A. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư  thu được 4 gam kết tủa .
a.Xác định công thức phân tử của 	b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A
ĐÈ 4:Câu 1 : a.Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có C4H10  → CH4 →  C2H2 → CH2 =CH-Cl → PVC
 b. Tìm công thức phân tử của Ankan X . Biết X có %C =75%
c, CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 ® C2H5OH C2H5ONa
 benzen phenyl bromua C6H5ONa phenol
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp 2 ankan liên tiếp nhau . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư  thu được 50 gam kết tủa . Xác định công thức phân tử của 2 an kan
Câu 3: Bổ túc chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
                 a . Pentan → Metan → Axetilen  → Vinylclorua → PVC
         b. Tìm công thức phân tử của Ankin X . Biết X có %H =10%
Câu 4 :    Một hỗn hợp gồm Metan và Anken A có thể tích là 10,8 lit (Đktc) cho qua một bình brom dư , sau khi phản ứng hoàn toàn có một khí thoát ra khỏi bình , đem đót cháy hoàn toàn khí này thu được 5,5 gam CO2. Bình Brom tăng lên 10 gam .
a. Tính %thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu	b. Tìm CTPT của A
ĐỀ 5:Câu 1 :1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau(ở dạng công thức cấu tạo thu gọn,ghi rõ điều kiện nếu có)
a.Toluen+HNO3 đậm đặc dư	b.Phenol+ddNaOH
c.Etanal+dd Br2	d.Glixerol+Cu(OH)2
2.Xác định A,B và viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau(ghi rõ điều kiện nếu có):
CH3-CO-CH3 (+HCN)====>A(+H2O,H+)====>B
Câu 2:	1.Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng trong các bình mất nhãn sau: ancol etylic,fomon ,axit axêtic .Viết phương trình hoá học minh hoạ.
2.Cho 2 hiđrôcacbon X,Y đồng phân có cùng công thức phân tử C4H6.X tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 .Trùng hợp Y trong điều kiện phù hợp thu được cao su nhân tạo >viết công thức cấu tạo đúng của X,Y và gọi tên.Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 3: A là một axít đơn chức mạch hở.Trung hoà 8,6g A cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M
1.Xác định công thức phân tử của A,viết công thức cấu tạo và gọi tên,biết A có mạch cácbon phân nhánh.
2.Cho A tác dụng với ancol etylic trong môi trường H2SO4 đung nóng thu được esteB.Trùng hợp este B thu được polime D.Viết phương trình hóa học minh họa,gọi tên B và nêu ứng dụng của D.
3.X là đông phân mạch không nhánh của A.Biết 4,3g X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 21,6g kết tủa.Xác định công thức cấu tạo đúng của X.Viết phương trình hóa học minh họa.
ĐÈ 6: Câu 1::Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) propin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3	b) etanol phản ứng với đồng(II) oxit ( đun nóng).(CuO)
c) butan- 2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C	d) anđehit axetic phản ứng với hiđro ( xúc tác Ni, t0)
e) etyl clorua phản ứng với NaOH ( đun nóng)
Câu 2: 	Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: phenol, benzen, anđehit axetic. Viết các phương trình hóa học đã dùng.
Câu 3: Cho 2 chất A, B đều là hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O. Khi cho mỗi chất trên lần lượt tác dụng với Na và NaOH thì thấy: A phản ứng với cả hai; B chỉ phản ứng với Na . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B. Gọi tên A, B. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ A, thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam nước. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với hi đro bằng 44.
Câu 5: 	Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 6,72 lit CO2( đktc) và 8,1 gam nước.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 ancol.
Cho 7,7 gam hỗn hợp trên tác dụng với natri dư thì thu được bao nhiêu lit H2 ( đktc)? 
ĐỀ 7:Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 
1) but-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3	2) etanol phản ứng với đồng(II) oxit ( đun nóng).
3) metanol với H2SO4 đặc ở 1400C	4) anđehit axetic phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t0)
5) metyl clorua phản ứng với KOH ( đun nóng)
Câu 2: 	Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: etanol, phenol, benzen. Viết các phương trình hóa học đã dùng.
Câu 3: Cho 2 chất A, B đều là hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O. Khi cho mỗi chất trên lần lượt tác dụng với Na và NaOH thì thấy: A phản ứng với cả hai; B không phản ứng . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B. Gọi tên A, B. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam chất hữu cơ A, thu được 33,85 gam CO2 và 6,94 gam nước. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2,69.
Câu 5: 	Đốt cháy hoàn toàn 30,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 26,88 lit CO2( đktc) và 32,4 gam nước.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 ancol.
Cho 7,7 gam hỗn hợp trên tác dụng với natri dư thì thu được bao nhiêu lit H2 ( đktc)? 
ĐỀ 8:Câu 1: a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo tỉ lệ (1:1) mol giữa các chất sau (chỉ viết sản phẩm chính): 
- Butadien 1, 3 với HCl 	- Izopren với dung dịch Br2 
b. Phải hidro hóa những hợp chất ankin và ankedien nào có công thức phân tử C5H8 để được izopentan. Viết phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. 
Câu 2: Từ CaCO3, C và các chất vô cơ cần thiết khác, viết phương trình hóa học điều chế ra: cao su Buna, P.V.C, meta brom nitrobenzen (ghi rõ điều kiện kèm theo). 
Câu 3: Có hỗn hợp khí A gồm: eten, etin, propan. Lần lượt thực hiện các phản ứng sau với A: cho V lít A đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 1,07g. Mặt khác cho V lít A đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng được 6g kết tủa màu vàng. Còn nếu đốt cháy hết V lít A bằng O2 được 2,43g H2O. Xác định % thể tích của mỗi khí trong A. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất khí có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn. 
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một hợp chất hidrocacbon no và một hợp chất hidrocacbon không no ở thể khí, mạch hở. Cho X đi qua bình đựng dung dịch brom. Sau khi brom phản ứng hết thấy khối lượng bình đã tăng 1,75g và có 10g brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình có khối lượng là 3,65g. Đốt cháy hết khí này bằng oxi được 10,78g khí CO2. Xác định công thức phân tử của hai hợp chất hidrocacbon. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho Br = 80. 
ĐỀ 9:Câu1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a. Etan etyl clorua ancol etylic .
	b. C2H5Cl C2H4 C2H5OH CH3CHO C2H5OH CH3COOH.
Câu2. Dùng phương trình hóa học để chứng tỏ trong phân tử phenol C6H5-OH , gốc C6H5 - đã ảnh
 hưởng đến tính chất của nhóm –OH va nhóm –OH đã ảnh hưởng đến tính chất của gốc C6H5 -.
Câu3. Sắp xếp các chất sau theo chiều lực axit tăng dần : C6H5OH , H2CO3 , C2H5OH . 
	Viết phương trình hóa học minh họa cho sự sắp xếp đó.
Câu4. a) Viết công thức cấu tạo đồng phân cho các anken có công thức phân tử C4H8 .
	b) Trong các cấu tạo trên , cấu tạo nào có đồng phân hình học ? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đp hình học đó . 
Câu5. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan (A) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dung dịch 
	Ca(OH)2 dư người ta thu được 8 gam kết tủa . Tìm công thức phân tử của (A) .
Câu6. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng sau : benzen , phenol , stiren.
	Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu7. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 . Gọi tên sản phẩm.
	a) Toluen + Br2 	b) Toluen + Br2 
ĐỀ 10: Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau (các chất viết bằng CTCT thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng).
a/ Toluen + HNO3đđ/H2SO4đ	b/ Propilen + dd KMnO4	c/ Butadien + HBr (tỉ lệ mol 1:1, ở -800C).
d/ But-1-in + dd AgNO3/NH3	e/ Toluen + Cl2 (as)	f/ Stiren + HBr
Câu 2: Tình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 lọ chất lỏng không màu sau: Hex-1-in, bezen, toluen, stiren.
Câu 3: Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken, một ankin có thể tích 1,792 lít ở đktc được chia thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa.Xác định CTPT của các hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X, biết tổng số nguyên tử cacbon của anken và ankan bằng 6.

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 11 thi hoc ki 2.doc