PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP NAM ĐỊNH TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN CHƯƠNG TRÌNH HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Giáo viên tổ 3 ÔN TẬP VỀ SO SÁNH I - SO SÁNH a) Cấu tạo: Sự vật A + Từ so sánh + Sự vật B sự vật được sự vật dùng so sánh để so sánh VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tán lá cây xanh mát. Sự vật A: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) Sự vật B: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) Từ so sánh: như b) Tác dụng:Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật một điểm nào đó của sự vật, sự việc. c) Dấu hiệu. - Qua từ so sánh : là, như , giống, tựa, như là ... - Qua nội dung : 2 sự vật, sự việc có nét chung (giống nhau hoặc gần giống nhau) được so sánh với nhau. II. Các phép so sánh 1. So sánh sự vật với sự vật. Ví dụ: Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 ( Sự vật được so sánh) ( Sự vật để so sánh) Hai bàn tay em như Hoa đầu cành Cánh diều như Dấu “á” Hai tai mèo như Hai hình tam giác nhỏ 2. So sánh sự vật với con người. Ví dụ: Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2 Trẻ em (con người) như Búp trên cành ( sự vật) Ngôi nhà (sự vật) như Trẻ nhỏ ( người ) Bà (người) như Quả ngọt ( sự vật) 3. So sánh đặc điểm của 2 sự vật. Ví dụ: Sự vật 1 Đặc điểm so sánh Từ so sánh Sự vật 2 Tiếng suối trong như Tiếng hát Giọt nước cam vàng như Mật ong 4. So sánh âm thanh với âm thanh. Ví dụ: Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối như Tiếng hát xa Tiếng chim như Tiếng xóc những rổ tiền đồng 5. So sánh hoạt động với hoạt động. Ví dụ: Sự vật Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 Lá cọ xoè như Tay ( vẫy) Con trâu đen Chân đi như Đập đất III .Các kiểu so sánh. - So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, . Ví dụ: Tóc bà trắng tựa mây bông Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy. - So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, không bằng, hơn, kém Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Bài luyện tập Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Tán bàng xòe ra giống như . (Cái ô, mái nhà, cái lá) Những lá bàng mùa đông đỏ như ( ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời) Hoa xoan nở từng chùm như .. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải) Nước cam vàng như ( mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín) Câu 2. Câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh, chọn đáp án đúng. A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng. Câu 3. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Tiếng suối ngân nga như .. - Mặt trăng tròn vành vạnh như - Trường học là . - Mặt nước hồ trong tựa như .. - Sương sớm long lanh như .. Bài luyện tập Câu 4: Em hãy tìm các hình ảnh so sánh trong các câu dưới đây: a)Ông trăng tròn sáng tỏ b)Quyển vở này mở ra Soi rõ sân nhà em Bao nhiêu trang giấy trắng Trăng khuya sáng hơn đèn Từng dòng kẻ ngay ngắn Ơi ông trăng sáng tỏ. Như chúng em xếp hàng. (Trần Đăng Khoa) (Quang Huy) c) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. (Đoàn Giỏi) Câu 5: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành các hình ảnh so sánh. - Tiếng gió rừng vi vu.................. - Những giọt sương sớm long lanh tựa...................... - Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như................ - Những cánh diều liệng trên trời như.................................. - Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như................................... Chào tạm biệt, hẹn gặp lại!
Tài liệu đính kèm: