Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.
Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:
Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
CHÍNH TẢ CẬU BÉ THÔNG MINH Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Truyện cổ Việt Nam Chính tả Cậu bé thông minh Tìm hiểu nội dung bài: 1. Đoạn này chép từ bài nào? 2. Đoạn chép có mấy câu? Cậu bé thông minh Hôm, Cậu, Xin, Đức Vua Có 3 câu. 3. Trong đoạn chép có những từ nào viết hoa? 4. Nội dung của đoạn văn viết cho ta biết gì? Nói lên sự tài trí và thông minh của cậu bé. Cậu bé thông minh Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu , nói: Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Truyện cổ Việt nam Từ khó trong bài: kim khâu xẻ thịt chim sẻ sứ giả s im im x ch Tư thế ngồi viết đúng Tư thế ngồi viết phải thoải mái, không gò bó. Khoảng cách từ mắt đến vở 25-30 cm Cột sống luôn ở tư thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế ngồi Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi Hai tay phải đặt đúng điểm tựa quy định. Ánh sang phải đủ độ và thuận chiều, chiếu từ bên trái sang. Luyện viết từ khó chim sẻ sứ giả kim khâu xẻ thịt Kẻ lỗi (3ô) Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Truyện cổ Việt Nam Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Chính tả Cậu bé thông minh Bài tập 1 : Điền vào chỗ trống: a) l hay n ? - hạ ...ệnh - .ộp bài - hôm ... ọ - s loáng - đ ông - đ . hoàng b) an hay ang ? n n l àn àng áng Chính tả Cậu bé thông minh Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a 2 á 3 ớ 4 b 5 c 6 xê hát 7 d 8 9 10 ê đ e a đê bê ê e ch â ă dê xê Bài tập 2 : Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: Dặn dò : Các em rèn đọc bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và rèn viết chính tả. Chuẩn bị bài: “Hai bàn tay em”. Chúc các em sức khỏe Chào tạm biệt
Tài liệu đính kèm: