Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tuần 5 đến tuần 8

Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tuần 5 đến tuần 8

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng viết chính tả.

- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài người lính dũng cảm.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần đề lẫn: n/l

2. Ôn bảng chữ:

- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng

- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp hoặc bảng quay viết nội dung bài tập 2 a,b.

- Bảng phụ hoặc bảng quay kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1345Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tuần 5 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2005
 Tiết 9: Chính tả (nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
Phân biệt n/l, en/ng. Bảng chữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài người lính dũng cảm.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần đề lẫn: n/l
2. Ôn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng
- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp hoặc bảng quay viết nội dung bài tập 2 a,b.
- Bảng phụ hoặc bảng quay kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi hs viết tiếng chứa âm vần khó.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Đoạn văn trên có mấy câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- GV đọc các từ khó dễ lẫn : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay,...
b. Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: Lựa chọn.
- Gv mời 2 hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp chữa bài trong vở hoặc VBT.
b. Bài tập 3: 1 hs đọc yêu cầu.
Gv gọi hs tiếp nối nhau điền vở 9 chữ và tên chữ. Yêu cầu hs học thuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hai ba HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 tên chữ.
-Xem bài tới: tập chép:
 + Mùa thu của em, vần oam. 
 + Phân biệt Un, en/eng 
2 HS viết loay hoay gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
2 HS đọc thuộc lòng 19 tên chữ.
Cả lớp đọc thầm theo.
HS viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn.
Hs làm bài vào vở hoặc VBT.
3 HS lên bảng làm bài đúng hs đọc lại.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Cả lớp viết vào vở
Thứ năm,ngày 06 tháng 10 năm 2005
 Tiết 10: Chính tả (tập chép)
MÙA THU CỦA EM
Vần oam. Phân biệt l/n , en/eng
I. Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn kỹ năng viết chính tả
 - Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em.
 - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ôli.
 - Ôn luyện vần khó - vần vam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: Un hoặc en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to - hoặc bảng lớp - chép sẵn bài thơ "Mùa thu của em".
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc từ khó:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Gv đọc bài thơ trên bảng
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
b. Học sinh chép bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gv gọi học sinh chữa bài
- Cả lớp và Gv nhận xét.
 Câu a. Sóng vổ râm ạp
 b. Mèo ngoạm miếng thịt.
 c. Đừng nhai nhồm nhoàm
b. Bài tập 3: Lựa chọn
 a. Nắm, lắm, gạo nếp
 b. Kèn, kẻng, chén
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chọn trước nội dung họp, diễn biến một cuộc họp để làm mẫu trong tiết TLV tới.
HS viết vào bảng bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng
Hai HS nhìn bảng đọc lại bài.
5 - 7 HS mang vở chấm.
Cả lớp làm vào vở
TUẦN 6: Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2005
 Tiết 11: Chính tả (nghe - viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
Phân biệt eo/oeo, s/x, dấu hỏi ,dấu ngã
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
1. Nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài
2. Làm đúng bài tập phân biệt vần eo/oeo.
Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/x, thanh hồi, thanh ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp bảng quay. Viết nội dung bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết bảng lớp
- Những tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc vần en/eng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
+ Tìm tên riêng trong bài (CT)
+ Tên riêng trong bài CT được viết thế nào?
+ Nêu và viết từ khó dễ lẫn
b. GV đọc cho học sinh viết bài
c. Gv chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2:
GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
 a. khoeo chân.
 b. Người lẻo khoẻo
 c. ngoéo tay
b. Bài tập 3: Lựa chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét chọn lời giải đúng.
 a. Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
 Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
 b. Tôi lại nhìn như đôi mắt
 Trẻ thơ...của những ước mơ...
4. Củng cố, dặn dò:
- Gv rút kinh nghiệm giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
Ghi nhớ chính tả.
- Xem bài tới: Nhớ lại buổi đầu đi học. Phân biệt eo/oeo, s/x, ươn/ương
3 tiếng có vần oam 
Hai HS viết.
Làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
Cả lớp làm bài.
HS cả lớp làm bài tập
3a hay 3b
3 HS thi làm bài trên bảng.
Thứ năm,ngày 13 tháng 10 năm 2005
 Tiết 12: Chính tả (Nghe - viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
Phân biệt oe/oeo, s/x, ươn/ương
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài. Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng dấu câu.
2. Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo...
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs viết từ ngữ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nực, khoẻ khoắn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả.
- Hướng dẫn HS viết từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời...
b.Gv đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS lên bảng điền nhà nghèo, đường ngoằn nghoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
b. Bài tập 3: Lựa chọn.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải
 a. Siêng năng, xa - xiết.
 b. mướn, thưởng, mướng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS chú ý lỗi chính tả sai về nhà viết lại mỗi chữ 1 dòng.
- Xem bài tới: Trận bóng dưới lòng đường.
3 HS viết bảng lớp 
Cả lớp viết bảng con.
1, 2 HS đọc.
HS viết vào giấy nháp hoặc bảng con.
Cả lớp làm vào vở.
Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Hai HS làm bài ở bảng.
Cả lớp làm vào vở
TUẦN 7: Thư ba ,ngày 18 tháng 10 năm 2005
 Tiết 13: Chính tả (Tập chép)
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Phân biệt tr/ch, iên/iêng, bảng chữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện "Trận bóng dưới lòng đường".
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
- Làm các bài tập chính tả.
2. Ôn bảng chữ.
- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ vào ô trống trong bảng.
- Thuộc lòng tên 11 chữ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs viết các từ ngữ: nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?
b. Học sinh chép bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 2: Lựa chọn
- Gv giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
b. Bài tập 3:
- Gv mời Hs tiếp nối nhau lên bảng làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc toàn bộ 39 tên chữ.
- Xem bài tới: Nghe - viết: bận.
Phân biệt en/oen, tr/ch, iên/iêng
2 HS viết bảng.
2, 3 HS đọc lại.
6 - 7 HS mang vở chấm.
HS đọc thầm, xem tranh minh hoạ gợi ý giải CĐ.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Cả lớp làm vào vở
Thứ năm,ngày 20 tháng 10 năm 2005
 Tiết 14: Chính tả (Nghe-viết)
BẬN
Phân biệt en/oen, tr/ch, iên/iêng
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
- Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ của bài thơ Bận.
- Ôn luyện vần khó: en/oen, tr/ch, iên/iêng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 2.
- Mấy tờ khổ to kẻ bang để các nhóm làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi hs viết các từ ngữ giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Gv đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3.
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
b. GV đọc cho học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
b. Bài tập 3: Lựa chọn.
- Gv phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm viết bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài tới: Các em nhỏ và cụ già.
2 HS viết bảng lớp.
2 HS đọc lại.
Cả lớp theo dõi.
HS tập viết chữ ghi tiếng khó vào bảng con.
5, 7 HS chữa bài.
Cả lớp đọc thầm làm bài.
Cả lớp làm bài 
Đại diện nhóm dán bài lên bảng.
TUẦN 8: Thứ ba ,ngày 25 tháng 10 năm 2005
 Tiết 15: Chính tả (Nghe - Viết)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
Phân biệt d/gi/r, uôn/uông
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện các em nhỏ và cụ già.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (vần uôn/uông).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a,b.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho hs viết bảng con nhoẻo cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện các em nhỏ và cụ già
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
- GV chọn cho hs làm bài tập a hay b
- Gọi HS đưa bảng con trước lớp
 a. giặt - rát - dọc
 b. Buồn - buồng - chuông
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết từ sai lại cho đúng. (1 từ 1 dòng).
- Xem bài tới: Tiếng ru.
Phân biệt d/gi/r, uôn/uông
HS viết bảng con 
2 HS viết bảng lớp
HS lắng nghe Gv đọc bài.
HS tập viết chữ ghi tiếng khó dễ lẫn.
Cả lớp đọc thầm theo yêu cầu.
Cả lớp làm bài
Thứ năm ,ngày 27 tháng 10 năm 2005
 Tiết 16: Chính tả (nhớ viết)
TIẾNG RU
Phân biệt d/gi/r, uôn/uông
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
1. Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru, trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
2. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết từ có âm, vần khó.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý.
+ Dòøng thơ nào có: dấu chấm phẩy, dấu gạch nối, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
b. Học sinh nhớ viết hai khổ thơ
c. Chấm – chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gv mời HS viết lời giải.
a. rán-dễ-giao thừa
b. Cuồn cuộn-chuồng-luống
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ sai chính tả (1 chữ 1 dòng)
- Xem bài tới: chuẩn bị cho tiết tập làm văn và ôn tập GHK 1.
3 HS viết bảng lớp cả lớp viết nháp.
2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
HS viết ra nháp những từ khó dễ lẫn.
5 - 7 HS mang vở chấm
1 HS đọc nội dung bài tập.
Cả lớp theo dõi làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5-8.doc