Bài giảng môn Tiếng Việt Khối 3 Phân môn Chính tả - Tuần 11: Nghe viết: Tiếng hò trên sông - Năm học 2021-2022

Bài giảng môn Tiếng Việt Khối 3 Phân môn Chính tả - Tuần 11: Nghe viết: Tiếng hò trên sông - Năm học 2021-2022

a) Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s:

b) Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x:

 

pptx 18 trang Người đăng Cao Dung Ngày đăng 24/07/2023 Lượt xem 94Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Khối 3 Phân môn Chính tả - Tuần 11: Nghe viết: Tiếng hò trên sông - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ 
TUẦN:10 
TIẾNG HÒ 
TRÊN SÔNG 
Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng 
Tập trung lắng nghe 
Chủ động viết bài 
Thực hành yêu cầu của giáo viên 
YÊU CẦU THAM GIA TIẾT HỌC 
KHỞI ĐỘNG 
Điền vào chỗ trống: l   hoặc   n 
l 
n 
n 
n 
l 
l 
l 
l 
l 
N 
l 
l 
n 
l 
l 
	 CHÍNH TẢ 
(Nghe – viết) 
Thứ ngày  tháng 11 năm 2021 
TIẾNG HÒ 
TRÊN SÔNG 
 Nghe - viết : 
Tiếng hò trên sông 
    Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại 
VÕ QUẢNG 
1 
Nêu các tên riêng trong bài?   
 Các tên riêng trong bài là: Gái, Thu Bồn 
Tiếng hò trên sông 
    Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại 
VÕ QUẢNG 
Bài chính tả có mấy câu? 
 Bài chính tả có 4 câu.  
Các chữ khó viết: 
	 - Đ iệu hò 
	 - Ch èo thuyền 
	 - v út bay cao 
	 - ng ang trời 
Tiếng hò trên sông 
    Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại 
VÕ QUẢNG 
Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì? 
Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con song Thu Bồn. 
1- Tư thế ngồi viết: 
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. 
- Đầu hơi cúi. 
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm. 
- Tay phải cầm bút. 
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. 
- Hai chân để song song thoải mái. 
2-Cách cầm bút: 
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. 
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái; 
- Không nên cầm bút tay trái. 
 Các em viết bài vào vở 
 Nghe - viết : 
Tiếng hò trên sông 
    Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại 
VÕ QUẢNG 
Soát lỗi 
THỰC HÀNH 
	Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ? 
a) ( cong, coong ) : 
-chuông xe đạp kêu kính ............., 
-vẽ đường ........ 
b ) ( xong, xoong )   
-làm ............  việc, 
-cái ............ 
2 
coong 
cong 
xong 
xoong 
3 
Thi tìm nhanh, viết đúng: 
a ) Từ   ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng  s: 
	M :  s ông, chim s ẻ,... 
b) Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng  x: 
	M :  x ào nấu, x anh x ao,... 
c) Từ ngữ có tiếng mang vần  ươn: 
	M : v ườn , tàu l ượn ,... 
 Từ ngữ có tiếng mang vần   ương  : 
	M : đ ường , v ương vấn,... 
a ) Từ   ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng  s: 
b) Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng  x: 
 sách , sổ, sông, (lá) sả, (cây) sấu, (chim) sâu, (chim) sẻ, sườn (núi ) , (xương) sườn, sân, (cái) sàng, (cây) súng, (hoa) sen, ... 
   xa xôi, xa hoa , xa lánh , xả thân , xác đáng , xác xơ, xám xịt, xanh, xanh xao, xao xác, xào xáo, xảo quyệt , xảo trá , xáo trộn , xát gạo , xay lúa , xắn tay , xằng bậy , xây dựng , xâu xé, ... 
Từ ngữ có tiếng mang vần   ươn: 
	Từ ngữ có tiếng mang vần   ương   : 
 tàu lượn, con lươn, mảnh vườn, trườn mình , thuê mướn, con vượn, vay mượn, ... 
 con đường, bướng bỉnh , tướng sĩ , lương bổng , đương thời , cường thịnh , cương quyết , lương thực , quê hương, đo lường, trường học , số lượng, lưỡng lự, cái giường, thương yêu , sương mù , tấm gương 
Vận dụng 
1. Điền vào chỗ trống n hoặc ng : 
Kìa trê... g ià gấc chí 
Lấp ló nhữ. mặt trời 
Cây khế đứ. bên cạnh 
Vươ từ. chùm sao rơi. 
Lam Phong 
n 
n 
n 
ng 
ng 
n 
ng 
Vận dụng 
2. Nối 2 cột để tạo thành từ có nghĩa: 
Sấm 
Chèo 
Cái 
Xây 
Điệu 
nhà 
sét 
t huyền 
hò 
x ẻng 
CHÚC CÁC EM 
VUI, KHỎE, 
HỌC TẬP TỐT 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tieng_viet_khoi_3_phan_mon_chinh_ta_tuan_11_ng.pptx